Danh sách bài viết

ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH TRƯỜNG THPH CHUYÊN

Cập nhật: 10/07/2020

1.

Dung dịch X gồm 0,02 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol H2SO4. Khối lượng Fe tối đa phản ứng được với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3¯ ) 

A:

4,48 gam.

B:

 5,60 gam.

C:

3,36 gam. 

D:

2,24 gam.

Đáp án: B

Bảo toàn e: 2nCu 2+ + 3nNO3 - = 2nFe → nFe = (2.0‚02 + 3.0‚04) / 2= 0‚08 mol.

Mặt khác H+ dư 0,04 mol → Tổng nFe = 0,08 + 0,02 = 0,1 mol → mFe = 5,6 gam 

2.

Oxi hóa một lượng ancol etylic thu được 8,68 gam hỗn hợp X gồm CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH và H2O. Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tham gia phản ứng tráng bạc thu được tối đa 10,8 gam Ag. Phần 2 tác dụng vừa đủ với Na thu được m gam chất rắn và có 0,896 lít khí H2 thoát ra (đktc). Giá trị của m là

A:

5,36

B:

3,9

C:

7,1

D:

3,41

Đáp án: B

Xét trong 1 phần:

mX = 8‚68/2 = 4‚34 gam

mCH3CHO = 44.(1/2).(10‚8/108) = 2‚2 gam → mAncol, axit và nước = 4,34 – 2,2 = 2,14 gam nancol, axit và nước = 2.nH2 = 2.(0‚896/22‚4) = 0‚08 mol

0,08 mol ancol, axit và nước phản ứng với Na tạo thành chất rắn có khối lượng tăng: 0,08.22 = 1,76 gam → mrắn = 2,14 + 1,76 = 3,9 gam → Chọn B 

3.

Hỗn hợp X gồm C6H5OH, C6H5NH2 . Lấy m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 1M thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng hết với 500ml dung dịch NaOH 1M, rồi cô cạn thấy còn lại 31,3 gam chất rắn khan. Giá trị m là 

A:

28

B:

14

C:

18,7

D:

65,6

Đáp án: A

Ta có nanilin = nHCl = 0,2 mol. Gọi nphenol = x mol

→ Chất rắn khan gồm: C6H5ONa: x mol; NaCl: 0,2 mol và NaOH dư: 0,5 – 0,2 – x = 0,3 – x mol

→ 116x + 58,5.0,2 + 40(0,3 – x) = 31,3 → x = 0,1 mol

→ m = 94.0,1 + 93.0,2 = 28 gam

4.

Hỗn hợp X gồm C3H4 , C3H6 , C3H8 có tỉ khối so với H2 là 21. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít hỗn hợp X (đktc), rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư, lọc bỏ kết tủa, khối lượng dung dịch thu được so với khối lượng nước vôi trong ban đầu: 

A:

Tăng 9,3 gam. 

B:

 giảm 5,7 gam

C:

giảm 15 gam.

D:

 giảm 11,4 gam

Đáp án: B

Ta có mX= 21.2. (1‚12/22‚4) = 2‚1 gam , nCO2 = nkết tủa = 0,15 mol → mCO2 = 44.0,15 = 6,6 gam và mkết tủa = 15 gam. mH = 2,1 – 12.0,15 = 0,3 gam → mH2O = 2,7 gam → mdung dịch giảm = 15 – (6,6 + 2,7) = 5,7 gam

5.

Ancol khi bị oxi hóa bởi CuO, đốt nóng tạo ra sản phẩm xeton là

A:

ancol butylic

B:

ancol tert-butylic

C:

ancol iso butylic.

D:

ancol sec-butylic

Đáp án: D

Ancol bị oxi hóa bởi CuO tạo ra sản phẩm xeton → ancol bậc 2→ ancol sec-butylic

6.

Nung bột Al với bột S trong bình kín (không có không khí) thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y và một phần chất rắn không tan. Khẳng định không đúng là 

A:

Hỗn hợp X có khả năng tan hết trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư

B:

 Trong hỗn hợp X có 3 chất hóa học

C:

Cho hỗn hợp X vào H2O có khí thoát ra

D:

Hỗn hợp X có khả năng tan hết trong dung dịch NaOH loãng, dư. 

Đáp án: D

Rắn X gồm: Al2S3, Aldư và S. S không tan trong dung dịch NaOH loãng

7.

Cho 100 ml dung dịch FeCl2 1M vào 500 ml dung dịch AgNO3 1M, sau phản ứng hoàn toàn khối lượng kết tủa thu được là

A:

28,7 gam

B:

10,8 gam

C:

39,5 gam

D:

71,75 gam

Đáp án: C

mkết tủa = 143,5.0,2 + 108.0,1 = 39,5 gam

8.

Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch hỗn hợp chứa đồng thời Ba(OH)2 1M và KOH 1M thu được 19,7 gam kết tủa và dung dịch X. Cho KOH dư vào dung dịch X lại xuất hiện thêm m gam kết tủa nữa. Giá trị của V và m lần lượt là:

A:

17,92 và 39,4.

B:

17,92 và 19,7.

C:

17,92 và 137,9.

D:

15,68 và 39,4.

Đáp án: A

9.

Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol X no, đa chức, mạch hở có khả năng hòa tan Cu(OH)2 cần một lượng vừa đủ là 5,5 mol O2 . Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện của X là : 

A:

6

B:

5

C:

3

D:

4

Đáp án: C

10.

Hợp chất hữu cơ X ứng với công thức phân tử C3H10O2N2 . Cho X vào dung dịch NaOH đun nóng thấy tạo ra NH3 . Mặt khác khi X tác dụng với dung dịch HCl tạo ra hỗn hợp sản phẩm trong đó có muối của amino axit. Số công thức cấu tạo thỏa mãn với điều kiện của X là 

A:

3

B:

4

C:

1

D:

2

Đáp án: D

Độ bất hòa của X = ({2.3 + 2 + 2 − 10 over 2}) = 0 → X là muối amoni hoặc ankyl amoni X vào dung dịch NaOH đun nóng thấy tạo ra NH3 → X là muối amoni RCOONH4 Khi X tác dụng với dung dịch HCl tạo ra hỗn hợp sản phẩm trong đó có muối của amino axit → Các CTCT thỏa mãn của X là : NH2 – CH2 – CH2 – COONH4 và CH3 – CH(NH2) – COONH4

11.

Dung dịch X chứa đồng thời các ion Na + , Ca 2+ , Mg2+ , Cl- , HCO3- và SO4 2− , Đun nóng dung dịch X tới phản ứng hoàn toàn thu được 3,68 gam kết tủa, dung dịch Y và 2,24 lít khí thoát ra (đktc). Đem cô cạn dung dịch Y thì thu được 13,88 gam chất rắn khan. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch X ban đầu là

A:

17,76 gam

B:

35,76 gam

C:

23,76 gam

D:

22,84 gam

Đáp án: C

mmuối = 3,68 + 13,88 + 44.0,1 + 18.0,1 = 23,76 gam

12.

Cho hỗn hợp bột FeCO3 và CaCO3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp 2 khí có tỉ khối so với H2 là 20,6 (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Phần trăm số mol của FeCO3 trong hỗn hợp ban đầu là

A:

75%

B:

80%

C:

50%

D:

77,68%

Đáp án: A

13.

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H6O3 . Khi đun nóng X với dung dịch NaOH dư thu được 2 sản phẩm hữu cơ Y và Z trong đó Y hòa tan được Cu(OH)2 . Kết luận không đúng

A:

X là hợp chất hữu cơ đa chức. 

B:

X có tham gia phản ứng tráng bạc

C:

X tác dụng được với Na. 

D:

X tác dụng được với dung dịch HCl. 

Đáp án: A

Độ bất bão hòa của X = ({2.3 + 2 − 6 over 2}) = 1 → CTCT phù hợp của X: HCOOCH2 – CH – OH X là hợp chất hữu cơ tạp chức 

14.

Khẳng định không đúng về chất béo là 

A:

Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.

B:

Đun chất béo với dung dịch NaOH thì thu được sản phẩm có khả năng hòa tan Cu(OH)2.

C:

 Chất béo và dầu mỡ bôi trơn máy có cùng thành phần nguyên tố.

D:

Chất béo nhẹ hơn nước.

Đáp án: C

Chất béo là este của glixerol và axit béo. Còn dầu mỡ bôi trơn máy là hiđrocacbon → khẳng định C sai 

15.

Dãy hóa chất ít nhất cần dùng để tách riêng từng khí ra khỏi hỗn hợp gồm CH4 , C2H4 , C2H2 là

A:

dung dịch AgNO3 /NH3 , dung dịch KMnO4 , dung dịch HCl, Zn. 

B:

dung dịch AgNO3 /NH3 , dung dịch Br2 , dung dịch HCl, Zn.

C:

dung dịch NaOH, dung dịch KMnO4 , dung dịch HCl, Zn.

D:

dung dịch KMnO4 , dung dịch HCl, Zn, dung dịch Br2

Đáp án: B

Nguồn: /