Danh sách bài viết

Đề thi môn hóa học phần 8: Phương pháp đường chéo

Cập nhật: 06/08/2020

1.

 Trộn 5,6 gam bột mắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi đun nóng (trong điều kiện không có không khí) thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thấy giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan Y. Để đốt cháy hoàn toàn X và Y cần vừa đủ V lít khí oxi (đktc). Giá trị của V là

A:

2,8

B:

3,36

C:

4,48

D:

3,08

Đáp án: A

Nhận thấy: Hỗn hợp khí X gồm H2S và H2, phần không tan Y là S Hỗn hợp H2 và H2S có thể quy đổi thành H2 và S, như vậy đốt X và Y coi như đốt H2 và S, vì vậy số mol H2 bằng số mol Fe 

2H2  +  O2  →  2H2O

S     +  O2  →  SO2 

⇒ VO2 =((1/2)nFe + nS).22,4 = 2,8 lit

2.

 Khi đốt cháy hoàn toàn một polime X (tạo thành từ phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien và acrilo nitrin) với lượng oxi vừa đủ thấy tạo thành một hỗn hợp khí ở nồng độ áp suất xác định chứa 59,1 % CO2 về thể tính. Tỉ lệ số mol hai loại monome là 

A:

3/5

B:

3/3

C:

1/3

D:

3/2

Đáp án: C

Quy đổi polime thành 2 monome ban đầu 

C4H6  → 4CO2   +   3H2O  

x             4x               3x

C3H3N → 3CO2  +  1,5 H2O  +  0,5 N2

y                3y           1,5y            0,5y 

Ta có:

 

3.

 Nguyên tử khối trung bình của Brom là 79,91. Brom có hai đồng vị bền 7935Br  và 8135Br  . 
Thành phần % số nguyên tử của 8135Br  là : 

A:

54,5% 

B:

55,4% 

C:

45,5% 

D:

44,6% 

Đáp án: C

Áp dụng phương pháp đường chéo, ta có: 

4.

 Khối lượng nguyên tử trung bình của Bo là 10,812. Hỏi mỗi khi có 94 nguyên tử 105B  
thì có bao nhiêu nguyên tử 115B  ?   

A:

188

B:

406

C:

812

D:

94

Đáp án: B

Áp dụng phương pháp đường chéo, ta có: 

5.

 Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị là 63Cu và 65Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Thành phần % khối lượng của 63Cu trong CuSO4 là (cho S =  32, O = 16) 

A:

39,83%   

B:

11% 

C:

73%

D:

28,83%

Đáp án: D

Áp dụng phương pháp đường chéo, ta có: 

6.

 Một hỗn hợp gồm O2 , O3 ở điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối hơi với hiđro là 18. Thành phần % về thể tích của O3 trong hỗn hợp là 

A:

15%

B:

25%

C:

35% 

D:

45%

Đáp án: B

Áp dụng phương pháp đường chéo, ta có: 

7.

Thể tích dung dịch HCl 10M và thể tích H2O cần dùng để pha thành 400ml dung dịch 2M lần lượt là :   

A:

20ml và 380ml 

B:

40ml và 360ml 

C:

80ml và 320ml 

D:

100ml và 300ml 

Đáp án: C

Áp dụng phương pháp đường chéo, ta có: 

8.

 Trộn m gam dung dịch NaOH 10% với m2 gam dung dịch NaOH 40% thu được 60 gam dung dịch 20% . Giá trị của m1,  m2 tương ứng là : 

A:

10 gam và 50 gam 

B:

45 gam và 15 gam 

C:

40 gam và 20 gam   

D:

35 gam và 25 gam

Đáp án: C

Áp dụng phương pháp đường chéo, ta có: 

9.

 Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% để pha thành 280 gam dung dịch CuSO4 16% ?   

A:

180 gam và 100 gam 

B:

330 gam và 250 gam 

C:

60 gam và 220 gam 

D:

40 gam và 240 gam 

Đáp án: D

10.

 Hoà tan 200 gam SO3 vào m gam dung dịch H2SO4 49% ta được dung dịch H2SO4 78,4%. Giá trị của m là   

A:

133,3 gam

B:

300 gam

C:

150 gam

D:

272,2 gam

Đáp án: B

Do có phản ứng hóa học:  

SO3 -------> H2SO4  

→ Coi SO3 là  “Dung dịch H2SO4 ” có C% = 98/80.100% = 122,5%

Áp dụng phương pháp đường chéo, ta có: 

11.

 Hoà tan hoàn toàn m gam Na2O nguyên chất vào 40 gam dung dịch NaOH 12% thu được dung dịch NaOH 51%. Giá trị của m là m là:   

A:

10 gam

B:

20 gam

C:

30 gam

D:

40 gam

Đáp án: B

Do có phản ứng hóa học

Na2O     --------->                  2NaOH 

→ Coi Na2O là “Dung dịch NaOH” có C% = 80/62.100% = 129%

Áp dụng phương pháp đường chéo, ta có: 

12.

Cần bao nhiêu lít axit H2SO4 (d = 1,84) và bao nhiêu lít nước cất (d = 1) để pha thành 9 lít dung dịch H2SO4 có d = 1,28 ? 

A:

2 lít và 7 lít 

B:

3 lít và 6 lít 

C:

4 lít và 5 lít   

D:

6 lít và 3 lít 

Đáp án: B

Áp dụng phương pháp đường chéo, ta có: 

13.

Một loại rượu có tỉ khối d = 0,95 thì độ rượu của nó là bao nhiêu ? Biết tỉ khối của H2O và rượu nguyên chất lần lượt là 1 và 0,8 

A:

25,5 

B:

12,5

C:

50

D:

25

Đáp án: D

Độ rượu là số ml rượu nguyên chất trong 100ml dung dịch rượu.

Áp dụng phương pháp đường chéo, ta có: 

14.

 Thêm 250ml dung dịch NaOH 2M  vào 200ml dung dịch H3PO4 1,5M. Muối tạo thành và khối lượng tương ứng là: 

A:

14,2 gam Na2HPO4; 32,8 gam Na3PO4 

B:

28,4 gam Na2HPO4; 16,4 gam Na3PO4 

C:

12 gam NaH2PO4; 28,4 gam Na2HPO4 

D:

24 gam NaH2PO4; 14,2 gam Na2HPO

Đáp án: C

15.

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp, thu được 0,9 mol CO2 và 1,4 mol H2O. Thành phần % về thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là: 

A:

25% và 75% 

B:

20% và 80% 

C:

40% và 60%   

D:

15% và 85% 

Đáp án: B

Vì  nCO2 < nH2O  suy ra: hai hiđrocacbon đã cho là 2 ankan. 
Gọi công thức phân tử trung bình của 2 ankan này là: CnH2n+2  thì từ giả thiết ta có: 

Áp dụng phương pháp đường chéo, ta có: 

Nguồn: /