Cập nhật: 07/07/2020
1.
Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có khối lượng là 15,2 gam. Giá trị m là:
A:
25,6
B:
3
C:
2,7
D:
4
Đáp án: A
đổi thành 1 khí duy nhất có số mol là 0,4 và số oxi hoá là + 3
- Áp dụng định luật bảo toàn electron, ta thấy: số oxi hoá Cu tăng = số oxi hoá của N+5 giảm = 2
→ nCu = nkhí = 0,4 mol. ⇒ Vậy m = 0,4. 64 = 25,6
2.
X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C =12, O = 16, Na = 23)
A:
HCOOCH2CH2CH3
B:
C2H5COOCH3
C:
CH3COOC2H5
D:
HCOOCH(CH3)2
Đáp án: C
3.
Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H2O (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa
A:
NaCl, NaOH, BaCl2
B:
NaCl, NaOH
C:
NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2
D:
NaCl
Đáp án: D
Na2O + H2O → 2NaOH
a 2a
NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O
a a
NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O
a a a
Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2NaCl
a a
NaOH hết , Na2CO3 được tao ra rồi phản ứng hết , BaCO3 là chất kết tủa , NH3 là khí Chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng là NaCl
=> Đáp án D
4.
Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Công thức của Y là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
A:
CH3COOH
B:
HCOOH
C:
C2H5COOH
D:
C3H7COOH
Đáp án: A
mNaOH = (200.2,24over 100) = 4,48 gam → nNaOH = (4,48over 40) = 0,112 mol
CnH2n+1COOH + NaOH → CnH2n+1COONa + H2O
0,112 0,112
→ Khối lượng phân tử của axit : (6,72over0,112) = 60 → 14n + 1 + 45 = 14n + 46 = 60
→ n = 1 → Axít CH3COOH
→ Đáp án A
5.
Hoà tan một muối cacbonat kim loại M hoá trị n bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8%, thu được dung dịch muối sunfat có nồng độ là 14,18%. Kim loại M là:
A:
Cu
B:
Fe
C:
Al
D:
Zn
Đáp án: B
Chọn 1 mol muối M2(CO3)n
6.
Cho dung dịch axit axetic có nồng độ x% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 10% thì thu được dung dịch muối có nồng độ 10,25%. Giá trị của x là:
A:
20
B:
16
C:
15
D:
13
Đáp án: C
Xét 1 mol CH3COOH:
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
60 gam → 40 gam → 82 gam
⇒ x = 15%
7.
Oxi hoá C2H5OH bằng CuO nung nóng, thu được hỗn hợp chất lỏng gồm CH3CHO, C2H5OH dư và H2O có M= 40 gam. Hiệu suất phản ứng oxi hoá là:
A:
25%
B:
35%
C:
45%
D:
55%
Đáp án: A
Xét 1 mol C2H5OH. Đặt a mol C2H5OH bị oxi hoá. Vậy a là hiệu suất của phản ứng oxi hoá ancol.
⇒a = 0,25 hay hiệu suất là 25%
8.
Hoà tan hoàn toàn một lượng kim loại R hoá trị n bằng dung dịch H2SO4 loãng rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một lượng muối khan có khối lượng gấp 5 lần khối lượng kim loại R ban đầu đem hoà tan. Kim loại R đó là:
A:
Al
B:
Ba
C:
Zn
D:
Mg
Đáp án: D
Xét 1 mol kim loại ứng với R gam tham gia phản ứng.
2R + nH2SO4 → R2(SO4)n + nH2
Vậy R = 24 (Mg)
9.
Hỗn hợp X gồm N2 và có H2 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 3,6. Sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 4. Hiện suất phản tổng hợp là:
A:
10%.
B:
18,75%.
C:
20%.
D:
25%.
Đáp án: D
10.
Hỗn hợp A gồm anken và hiđro có tỉ khối so với H2 bằng 6,4. Cho A đi qua niken nung nóng được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2 bằng 8 (giả thiết hiệu suất phản ứng xảy ra là 100%). Công thức phân tử của anken là:
A:
C2H4
B:
C3H6
C:
C4H8
D:
C5H10
Đáp án: C
Xét 1 mol hỗn hợp A gồm (a mol CnH2n và (1 – a) mol H2 )
Ta có 14.n.a + 2(1– a) = 12,8 (*)
Sau phản ứng hỗn hợp B gồm (1-2a) mol H2 (dư) và a mol CnH2n+2
→ tổng nB = 1 – a Áp dụng ĐLBTKL, ta có mA = mB
Thay a = 0,2 vào (*) ta có: 14.0,2.n + 2.(1 – 0,2) = 12,8 ⇒n = 4 →anken là C4H8
11.
Phóng điện qua O2 được hỗn hợp khí O2, O3 có M =33 gam. Hiệu suất phản ứng là:
A:
7,09%
B:
9,09%
C:
11,09%
D:
13,09%
Đáp án: B
12.
X là hợp kim gồm (Fe, C, Fe3C), trong đó hàm lượng tổng cộng của Fe là 96%, hàm lượng C đơn chất là 3,1%, hàm lượng C đơn chất là 3,1%, hàm lượng Fe3C là a%. Giá trị a là:
A:
10,5
B:
13,5
C:
14,5
D:
16
Đáp án: B
Xét 100 gam hỗn hợp X, ta có mC = 3,1 gam , m Fe3C = a gam và số gam Fe tổng cộng là 96 gam
13.
Nung m gam đá X chứa 80% khối lượng gam CaCO3 (phần còn lại là tạp hoá chất trơ) một thời gian thu được chất rắn Y chứa 45,65% CaO. Hiệu suất phân huỷ CaCO3 là:
A:
50%
B:
75%
C:
80%
D:
70%
Đáp án: B
Chọn mX = 100gam→ mCaCO3 = 80 gam và khối lượng tạp chất bằng 20 gam.
⇒ h = 0,75 → Hiệu suất phản ứng bằng 75%
14.
A là hỗn hợp gồm một số hiđrocacbon ở thể khí, B là không khí. Trộn A với B ở cùng nhiệt độ áp suất theo tỉ lệ thể tích (1 : 15) được hỗn hợp khí D. Cho D vào bình kín dung tích không đổi V. Nhiệt độ và áp suất trong bình là toC và p atm. Sau khi đốt cháy A, trong bình chỉ có N2, CO2 và hơi nước với O H2V : 2 COV = 7 : 4. Đưa về bình toC, áp suất trong bình sau khi đốt là p1 có giá trị là:
A:
p1 = 47/48 p
B:
p1 = p
C:
p1 = 16/17 p
D:
p1 = 3/5 p
Đáp án: A
15.
C6H12 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo, mạch hở tác dụng với HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất?
A:
4
B:
3
C:
2
D:
1
Đáp án: C
- C6H12 có cấu tạo mạch hở ⇒ là anken (olefin)
- Phản ứng cộng hợp vào anken chỉ tuân theo quy tắc maccopnhicop khi anken và tác nhân cộng hợp đều bất đối.
⇒ Để C6H12 tác dụng với HBr cho một sản phẩm duy nhất ⇒ C6H12 có cấu tạo đối xứng: CH3CH2CH = CHCH2CH3 và (CH3)2C=C(CH3)2
Nguồn: /