Danh sách bài viết

Đề thi môn hóa học phần 14: Bài tập tổng hợp

Cập nhật: 07/07/2020

1.

Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có khối lượng là 15,2 gam. Giá trị m là:

A:

25,6

B:

3

C:

2,7

D:

4

Đáp án: A

đổi thành 1 khí duy nhất có số mol là 0,4 và số oxi hoá là + 3

- Áp dụng định luật bảo toàn electron, ta thấy: số oxi hoá Cu tăng = số oxi hoá của N+5 giảm = 2

→ nCu = nkhí = 0,4 mol. ⇒ Vậy m = 0,4. 64 = 25,6

2.

X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C =12, O = 16, Na = 23)

A:

HCOOCH2CH2CH3

B:

C2H5COOCH3

C:

CH3COOC2H5

D:

HCOOCH(CH3)2

Đáp án: C

3.

Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H2O (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa

A:

NaCl, NaOH, BaCl2

B:

NaCl, NaOH

C:

NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2

D:

NaCl

Đáp án: D

Na2O + H2O  →    2NaOH

a                          2a

NaOH + NH4Cl  →   NaCl + NH3 + H2O

a             a

NaOH + NaHCO3  →   Na2CO3 + H2O

a                  a                   a

Na2CO3 + BaCl2  →  BaCO3 + 2NaCl

a                  a

NaOH hết , Na2CO3 được tao ra rồi phản ứng hết , BaCO3 là chất kết tủa , NH3 là khí Chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng là NaCl

=> Đáp án D

4.

Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Công thức của Y là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)

A:

CH3COOH

B:

HCOOH

C:

C2H5COOH

D:

C3H7COOH

Đáp án: A

mNaOH(200.2,24over 100)  = 4,48 gam →  nNaOH = (4,48over 40) = 0,112 mol

CnH2n+1COOH + NaOH  →    CnH2n+1COONa + H2O

0,112                   0,112

→ Khối lượng phân tử của axit : (6,72over0,112) = 60 →  14n + 1 + 45 = 14n + 46 = 60

→  n = 1 →  Axít CH3COOH

→ Đáp án A

5.

Hoà tan một muối cacbonat kim loại M hoá trị n bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8%, thu được dung dịch muối sunfat có nồng độ là 14,18%. Kim loại M là:   

A:

Cu

B:

Fe

C:

Al

D:

Zn

Đáp án: B

Chọn 1 mol muối M2(CO3)n 

6.

Cho dung dịch axit axetic có nồng độ x% tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 10% thì thu được dung dịch muối có nồng độ 10,25%. Giá trị của x là: 

A:

20

B:

16

C:

15

D:

13

Đáp án: C

Xét 1 mol  CH3COOH: 

 CH3COOH + NaOH    →  CH3COONa + H2

   60 gam  → 40 gam  →    82 gam 

⇒ x = 15% 

7.

Oxi hoá C2H5OH bằng CuO nung nóng, thu được hỗn hợp chất lỏng gồm CH3CHO, C2H5OH dư và H2O có M= 40 gam. Hiệu suất phản ứng oxi hoá là: 

A:

 25%

B:

 35%

C:

 45%

D:

 55%

Đáp án: A

Xét 1 mol C2H5OH. Đặt a mol C2H5OH bị oxi hoá. Vậy a là hiệu suất của phản ứng oxi hoá ancol. 

⇒a = 0,25 hay hiệu suất là 25%

8.

Hoà tan hoàn toàn một lượng kim loại R hoá trị n bằng dung dịch H2SO4 loãng rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một lượng muối khan có khối lượng gấp 5 lần khối lượng kim loại R ban đầu đem hoà tan. Kim loại R đó là: 

A:

Al

B:

Ba

C:

Zn

D:

Mg

Đáp án: D

Xét 1 mol kim loại ứng với R gam tham gia phản ứng. 

 2R  +  nH2SO4  →  R2(SO4)n  +  nH2 

Vậy R = 24 (Mg) 

9.

Hỗn hợp X gồm N2 và có H2 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 3,6. Sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 4. Hiện suất phản tổng hợp là: 

A:

10%. 

B:

18,75%. 

C:

20%. 

D:

25%. 

Đáp án: D

10.

Hỗn hợp A gồm anken và hiđro có tỉ khối so với H2 bằng 6,4. Cho A đi qua niken nung nóng được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2 bằng 8 (giả thiết hiệu suất phản ứng xảy ra là 100%). Công thức phân tử của anken là: 

A:

C2H

B:

C3H6

C:

C4H8

D:

C5H10

Đáp án: C

 Xét 1 mol hỗn hợp A gồm (a mol CnH2n và (1 – a) mol H2

 Ta có 14.n.a + 2(1– a) = 12,8  (*) 

Sau phản ứng hỗn hợp B gồm (1-2a) mol H2 (dư) và a mol CnH2n+2

→ tổng nB = 1 – a  Áp dụng ĐLBTKL, ta có mA = mB 

Thay a = 0,2 vào (*) ta có: 14.0,2.n + 2.(1 – 0,2) = 12,8 ⇒n = 4 →anken là C4H8 

11.

Phóng điện qua O2 được hỗn hợp khí O2, O3 có M =33 gam. Hiệu suất phản ứng là: 

A:

7,09%

B:

9,09%

C:

11,09%

D:

13,09%

Đáp án: B

12.

X là hợp kim gồm (Fe, C, Fe3C), trong đó hàm lượng tổng cộng của Fe là 96%, hàm lượng C đơn chất là 3,1%,  hàm lượng C đơn chất là 3,1%, hàm lượng Fe3C là a%. Giá trị a là:   

A:

10,5

B:

13,5 

C:

14,5 

D:

16

Đáp án: B

Xét 100 gam hỗn hợp X, ta có mC  = 3,1 gam , m Fe3C = a gam và số gam Fe tổng cộng là 96 gam 

13.

Nung m gam đá X chứa 80% khối lượng gam CaCO3 (phần còn lại là tạp hoá chất trơ) một thời gian thu được chất rắn Y chứa 45,65% CaO. Hiệu suất phân huỷ CaCO3 là: 

A:

50%

B:

75%

C:

80%

D:

70%

Đáp án: B

Chọn mX = 100gam→  mCaCO3 = 80 gam và khối lượng tạp chất bằng 20 gam. 

⇒ h = 0,75 → Hiệu suất phản ứng bằng 75% 

14.

A là hỗn hợp gồm một số hiđrocacbon ở thể khí, B là không khí. Trộn A với B ở cùng nhiệt độ áp suất theo tỉ lệ thể tích (1 : 15) được hỗn hợp khí D. Cho D vào bình kín dung tích không đổi V. Nhiệt độ và áp suất trong bình là toC và p atm. Sau khi đốt cháy A, trong bình chỉ có N2, CO2 và hơi nước với O H2V  : 2 COV = 7 : 4. Đưa về bình toC, áp suất trong bình sau khi đốt là p1 có giá trị là: 

A:

p1 = 47/48 p

B:

p1 = p

C:

p1 = 16/17 p

D:

p1 = 3/5 p

Đáp án: A

15.

C6H12 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo, mạch hở tác dụng với HBr chỉ cho một sản phẩm duy nhất? 

A:

4

B:

3

C:

2

D:

1

Đáp án: C

- C6H12 có cấu tạo mạch hở ⇒ là anken (olefin) 

- Phản ứng cộng hợp vào anken chỉ tuân theo quy tắc maccopnhicop khi anken và tác nhân cộng hợp đều bất đối. 

⇒ Để C6H12 tác dụng với HBr cho một sản phẩm duy nhất ⇒ C6H12 có cấu tạo đối xứng: CH3CH2CH = CHCH2CH3 và (CH3)2C=C(CH3)2   

Nguồn: /