Cập nhật: 10/08/2020
1.
Công thức phân tử của etanol là:
A:
C2H4O2
B:
C2H4O
C:
C2H6
D:
C2H6O
Đáp án: D
2.
Dung dịch chất nào sau đây có thể hòa tan được CaCO3?
A:
NaCl
B:
KCl
C:
HCl
D:
KNO3
Đáp án: C
3.
Trùng hợp propilen thu được polime có tên gọi là:
A:
polietilen
B:
polistiren
C:
polipropilen
D:
poli (vinyl clorua)
Đáp án: C
4.
Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là
A:
C6H12O6
B:
C2H4O2
C:
C12H22O11
D:
(C6H10O5)n
Đáp án: A
5.
Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH?
A:
Ag
B:
Fe
C:
Cu
D:
Al
Đáp án: D
6.
Chất nào sau đây là muối axit?
A:
NaNO3
B:
CuSO4
C:
Na2CO3
D:
NaH2PO4
Đáp án: D
7.
Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
A:
Na
B:
Hg
C:
Li
D:
K
Đáp án: B
8.
Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành
A:
màu hồng
B:
màu vàng
C:
màu đỏ
D:
màu xanh
Đáp án: D
9.
Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch
A:
NaNO3
B:
HCl
C:
AgNO3
D:
CuSO4
Đáp án: A
10.
Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A:
NaOH
B:
CrCl3
C:
Cr(OH)3
D:
KOH
Đáp án: C
11.
Một trong những nguyên nhân gây tử vong trong nhiều vụ cháy là do nhiễm độc khí X. Khi vào cơ thể, khí X kết hợp với hemoglobin, làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. Khí X là
A:
CO
B:
N2
C:
H2
D:
He
Đáp án: A
12.
Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3?
A:
Etilen
B:
Metan
C:
Benzen
D:
Propin
Đáp án: D
13.
Cho 0,9 gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
A:
1,08
B:
1,62
C:
0,54
D:
2,16
Đáp án: A
14.
Cho 15 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,75M, thu được dung dịch chứa 23,76 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A:
329
B:
320
C:
480
D:
720
Đáp án: B
15.
Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên. Hiện tượng xảy ra trong bình chứa dung dịch Br2 là
A:
có kết tủa đen
B:
dung dịch Br2 bị nhạt màu
C:
có kết tủa trắng
D:
có kết tủa vàng
Đáp án: B
Nguồn: /