Danh sách bài viết

Đề thi THPTQG Trường THPT Phan Đình Phùng Hà Nội Môn: Hóa học Năm 2020

Cập nhật: 11/07/2020

1.

Bằng phương pháp nhiệt luyện có thể điều chế được kim loại nào dưới đây?

A:

Na, Fe, Sn, Pb

B:

Ni, Zn, Fe, Cu

C:

Cu, Fe, Pb, Mg

D:

Al, Fe, Cu, Ni

Đáp án: B

2.

Kim loại kiềm, kiềm thổ và các hợp chất của chúng có nhiều ứng dụng rộng rãi trong thực tiễn đời sống. Trong số các phát biểu về ứng dụng dưới đây, phát biểu nào là không đúng?

A:

Loại thạch cao dùng để trực tiếp đúc tượng là thạch cao sống.

B:

Kim loại xesi (Cs) có ứng dụng quan trọng là làm tế bào quang điện.

C:

Một trong những ứng dụng của CaCO3 là làm chất độn trong công nghiệp sản xuất cao su.

D:

NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do nguyên nhân thừa axit trong dạ dày.

Đáp án: A

3.

Trước những hậu quả nặng nề mà biến đổi khí hậu gây ra, trong những năm qua, các quốc gia trên thế giới đã cùng nhau nỗ lực để ngăn chặn và giảm thiểu các tác động của biến đổi khí hậu thông qua các cam kết quốc tế về bảo vệ môi trường. Một trong những văn bản đầu tiên có tính ràng buộc pháp lý trên phạm vi toàn cầu trong lĩnh vực này là Nghị định thư Kyoto được ký kết vào năm 1997 với mục tiêu cắt giảm lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính – nguyên nhân chính gây ra hiện tượng Trái Đất nóng lên và làm nước biển dâng. Trong số các khí sau: CO2, N2, O2, N2O, CH4, CFC, có bao nhiêu khí nằm trong danh sách mục tiêu cắt giảm của Nghị định thư Kyoto?

A:

4.

B:

2.

C:

3.

D:

1.

Đáp án: A

4.

Este X mạch hở có công thức phân tử là C5H8O2. Thủy phân X trong NaOH thu được muối Y và ancol Z. Đề hiđrat hóa Z thu được anken T. Vậy X là

A:

etyl metacrylat

B:

etyl acrylat

C:

propyl acrylat

D:

etyl propionat

Đáp án: B

5.

Hợp chất sắt nào dưới đây chỉ có tính oxi hóa (không có tính khử) trong các phản ứng hóa học?

A:

FeO

B:

Fe(OH)2

C:

Fe(NO3)3

D:

Fe2O3

Đáp án: D

6.

Trong 7 loại tơ sau: tơ nilon-6,6; tơ tằm; tơ axetat; tơ capron; sợi bông; tơ enang (nilon-7); tơ visco. Số tơ thuộc loại tơ tổng hợp là

A:

3.

B:

2.

C:

4.

D:

5.

Đáp án: A

7.

Một kim loại M tác dụng được với dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 đặc nguội. Kim loại M là

A:

Al

B:

Ag

C:

Zn

D:

Fe

Đáp án: C

8.

Nung một hỗn hợp chất rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí (lấy dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được Fe2O3 (chất rắn duy nhất) và hỗn hợp khí. Khi đưa bình về nhiệt độ ban đầu thì thấy áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng không thay đổi. Mối liên hệ giữa a và b là

A:

a = 0,5b.

B:

a = b.

C:

a = 4b.

D:

a = 2b.

Đáp án: B

9.

Cho các dung dịch K2CO3, C6H5ONa, CH3NH3Cl, KHSO4, Na[Al(OH)4] hay NaAlO2, Al(NO3)3, NaHCO3, NH4NO3. Số dung dịch có pH > 7 là

A:

2.

B:

3.

C:

4.

D:

5.

Đáp án: C

10.

Để phân biệt 2 chất khí CO2 và SO2 ta chỉ cần dùng một thuốc thử là

A:

Nước vôi trong.

B:

Nước brom.

C:

Giấy quì ướt.

D:

BaCl2.

Đáp án: B

11.

Hai hiđrocacbon A và B có cùng công thức phân tử C5H12  tác dụng với Cl2  theo tỉ lệ mol 1 : 1, trong  đó A tạo ra 1dẫn xuất duy nhất còn B thì cho 3 dẫn xuất. Tên gọi của A và B lần lượt là

A:

2,2-đimetyl propan và pentan.

B:

2,2-đimetyl propan và 2-metylbutan

C:

2-metyl butan và 2,2-đimetyl propan.

D:

2-metylbutan và pentan

Đáp án: A

12.

Phản ứng nào dưới đây chứng tỏ rằng trong phân tử phenol có sự ảnh hưởng của gốc phenyl lên nhóm hiđroxyl?

A:

C6H5OH + NaOH ----> C6H5ONa + H2O

B:

C6H5OH + 3H2 ---(Ni,to)-> C6H11OH

C:

C6H5OH + 3Br2 ----> C6H2Br3OH + 3HBr

D:

C6H5ONa + CO2 + H2O ----> C6H5OH + NaHCO3

Đáp án: A

13.

Khi hòa tan kim loại M bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 14,6% thu được dung dịch muối có nồng độ 18,199%. Kim loại M là

A:

Fe.

B:

Mg.

C:

Zn.

D:

Cu.

Đáp án: B

14.

Dung dịch A chứa H2SO4 0,2M và HCl 0,1M, dung dịch B chứa KOH 0,3M và Ba(OH)2 0,1M. Cho dung dịch A trung hòa với 0,5 lít dung dịch B, sau phản ứng thấy có m gam kết tủa. Giá trị của m là

A:

46,60

B:

5,825

C:

11,65

D:

10,304

Đáp án: C

15.

Rót từ từ dung dịch HCl vào một dung dịch A, thấy số mol kết tủa thu được phụ thuộc số mol HCl như đồ thị sau:

Dung dịch A có thể chứa

A:

NaOH và NaAl(OH)4

B:

Na[Al(OH)4]

C:

AgNO3

D:

NaOH và Na2[Zn(OH)4]

Đáp án: A

Nguồn: /