Cập nhật: 07/08/2020
1.
Để đánh giá hàm lượng H2S trong không khí của 1 nhà máy ,người ta dẫn 3 lít không khí đó qua dung dịch Pb(NO3)2 dư,thấy suất hiện 0,3585 mg kết tủa đen.Vậy hàm lượng H2S trong không khí của nhà máy đó là bao nhiêu?Coi hiệu suất phản ứng đạt 100%
A:
0,02 mg/l
B:
0,159 mg/l
C:
0,01 mg/l
D:
0,017 mg/l
Đáp án: D
2.
Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với điện cực graphit cho đến khi vừa cho đến khi vừa có khí thoát ra ở catot thì ngưng thấy khối lượng dung dịch giảm 8gam.Nồng độ mol dung dịch CuSO4 trước điện phân là bao nhiêu?
A:
0,5M
B:
0,625M
C:
0,125M
D:
0,1M
Đáp án: A
Ta có phản ứng : 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + 2H2SO4 + O2
a mol a 0,5a
=> 64a +32.0,5a = 8 <=> a =0,1 Vậy [CuSO4] = 0,5M
3.
Để phân biệt 4 chất rắn không nhãn là Al ;Zn ; Al2O3 và ZnO cần dùng hai hóa chất nào dưới đây ?
A:
Dung dịch NaOH ;dung dịch HCl
B:
Dung dịch KOH; dung dịch HNO3
C:
Dung dịch HCl; nước aminiac
D:
Nước amoniac ; nước brom
Đáp án: C
4.
Chỉ ra ứng dụng điều chế Clo trong công nghiệp :
A:
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
B:
KClO3 + 6HCl → KCl + 3Cl2 + 3h2O
C:
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2
D:
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2
Đáp án: D
5.
Dãy các chất khí ẩm có thể làm khô bởi NaOH rắn là :
A:
CO; Cl2; NH3
B:
CH3NH2 ;N2 ; HI
C:
CO; CH4 ;SO2
D:
(CH3)2NH; O2;CH4
Đáp án: D
6.
Có bao nhiêu phản ứng xảy ra khi cho nước brom tác dụng với : andehit; axetilen; dung dich grucozo; dung dịch sáccarozo; ancol benzylic; phenol ; benzen; khí sunfuro và anilin?
A:
4
B:
5
C:
6
D:
7
Đáp án: C
7.
Hòa tan hết rắn X gồm Al,Zn,Cu và Fe trong HNO3 loãng ,dư được 6,72 lít NO là sản phẩm khử duy nhất .Cũng lượng X này nếu hòa tan hết trong H2SO4 đặc nóng,dư có thể tich SO2( sản phẩm khử duy nhất) thu được là bao nhiêu? Các thể tích khi đo ở cùng điều kiện
A:
20,16 lít
B:
2,24 lít
C:
15,68 lít
D:
10,08 lít
Đáp án: D
8.
Nhiệt phân 31,6 gam KMnO4 một thời gian được 29,2 gam rắn .%KMnO4 bị nhiệt phân là bao nhiêu?
A:
75%
B:
37,5%
C:
80%
D:
66,66%
Đáp án: A
9.
Hòa tan hết m gam sắt trong HNO3 được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp NO và NO2 có tỉ có tỉ khối so với H2 là 19 và dung dịch chứa 100 gam muối.Xác định giá trị của m.
A:
25,6
B:
22,4
C:
21,16
D:
25,2
Đáp án: A
10.
Lần lượt cho NH3 dư vào các dung dịch sau : AlCl3 ; ZnCl2 ;CuCl2; MgCl2; FeCl3 ; BaCl2;NiCl2; và AgNO3 .Số thí nghiệm kết tủa sau phản ứng là
A:
6
B:
5
C:
3
D:
4
Đáp án: C
11.
Để phân biệt 3 lọ mất nhãn chứa Benzen,toluen và stiren,người ta dùng
A:
Nước Brom
B:
Dung dịch KMnO4
C:
HNO3
D:
Zn
Đáp án: B
12.
Hợp chất trong đó oxi có mức oxi dương là
A:
H2O2
B:
Fe2O
C:
SnO2
D:
COCl2
Đáp án: B
13.
Insulin (dùng chữa bệnh tiểu đường ) là một protein có chứa 3,2% lưu huỳnh(về khối lượng).Thủy phân hoàn toàn insulin được một hỗn hợp các amino axit,trong đó chỉ có xistein là amino axit có chứa lưu huỳnh trong phân tử.Tính phân tử khối của insulin.Biết công thức cấu tạo của xistenin là HSCH2CH(NH2)COOH,và thủy phân hoàn toàn 1 mol insulin thu được hỗn hợp các amino axit,trong đó có 6 mol xistein
A:
3000
B:
6000
C:
9000
D:
12000
Đáp án: B
Theo đề thì một phản ứng insulin chứa 6 nguyên tử S, do đó
<=> M =6000
14.
A là chất hữu cơ có công thức CxHyO .Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol A rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng m gam và suất hiện 70 gam kết tủa.Biết A vừa tác dụng với Na,vừa tác dụng với NaOH.Xác định giá trị m
A:
70
B:
38
C:
39,2
D:
36,2
Đáp án: B
Vì 0,1 mol A cháy cho 0,7 mol CO2 nên A có 7C.Mặt khác theo đề ,A phải là phenol nên A chỉ có thể là C7H8O.
Vậy ta có mbình tăng = mCO2 +mH2O = 0,7.44 + 0,4.18 = 38 gam
15.
0,01 mol hidrocacbon A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 3,2 gam brom,cho ra sản phẩm có hàm lượng đạt 10%.Công thức phân tử của A là :
A:
C2H2
B:
C3H4
C:
C4H6
D:
C5H8
Đáp án: B
Nguồn: /