Cập nhật: 30/06/2020
1.
Để loại bỏ các khí HCl, CO2 và SO2 có lẫn trong khí N2, người ta sử dụng lượng dư dung dịch
A:
NaCl
B:
CuCl2
C:
Ca(OH)2
D:
H2SO4
Đáp án: C
2.
Điện phân dung dịch X gồm x mol KCl và y mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp), khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân thu được dung dịch Y (làm quỳ tím hóa xanh), có khối lượng giảm 2,755 gam so với khối lượng dung dịch X ban đầu (giả thiết nước bay hơi không đáng kể). Cho toàn bộ lượng Y trên tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, kết thúc phản ứng thu được 2,32 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là
A:
3 : 4.
B:
5 : 3.
C:
4 : 3.
D:
10 : 3.
Đáp án: D
3.
Polime nào sau đây được sử dụng để sản xuất cao su buna?
A:
poli butadien.
B:
poli etilen.
C:
poli stiren.
D:
poli (stiren-butadien).
Đáp án: A
4.
Ứng với công thức phân tử C2H4O2 có bao nhiêu công thức cấu tạo chất hữu cơ thỏa mãn ?
A:
2
B:
3
C:
1
D:
0
Đáp án: B
5.
Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3, Cu và FeCl2, BaCl2 và CuSO4, Ba và NaHCO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là
A:
4
B:
2
C:
1
D:
3
Đáp án: C
6.
Nhỏ vài giọt dung dịch nước brom vào ống nghiệm chứa anilin thì
A:
có kết tủa màu trắng xuất hiện.
B:
không có hiện tượng gì.
C:
có kết tủa màu vàng xuất hiện.
D:
dung dịch chuyển sang màu xanh tím do phản ứng màu biure.
Đáp án: C
7.
Cho các hợp chất sau:
(a) HOCH2CH2OH; (b) HOCH2CH2CH2OH
(c) HOCH2CH(OH)CH2OH; (d) CH3CH(OH)CH2OH
(e) CH3CH2OH; (f) CH3OCH2CH3
Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là
A:
(c), (d), (f).
B:
(a), (b), (c).
C:
(c), (d), (e).
D:
(a), (c), (d).
Đáp án: D
8.
Cho 0,05 mol hỗn hợp hai este đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A:
2,34.
B:
4,56.
C:
5,64.
D:
3,48.
Đáp án: B
9.
Phản ứng viết không đúng là
A:
Fe + 2FeCl3 → FeCl2
B:
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
C:
Fe + Cl2 → FeCl2
D:
Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2
Đáp án: C
10.
Những mẫu hợp kim Zn-Fe vào trong cốc chứa dung dịch HCl 1M. Sau một thời gian thì
A:
chỉ có chứa phần kim loại Zn bị ăn mòn.
B:
chỉ có chứa phần kim loại Fe bị ăn mòn.
C:
cả hai phần kim loại Zn và Fe bị ăn mòn.
D:
hợp kim không bị ăn mòn.
Đáp án: A
11.
Để nhận biết hai chất khí riêng biệt là propin và propen thì hóa chất được dùng tốt nhất là
A:
dung dịch AgNO3/NH3.
B:
dung dịch Br2.
C:
dung dịch thuốc tím.
D:
H2 (xúc tácNi, to).
Đáp án: A
12.
Số đồng phân cấu tạo của anken có công thức phân tử C5H10 là
A:
4
B:
5
C:
6
D:
10
Đáp án: B
13.
Cho Fe3O4 tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Dung dịch X không tác dụng với dung dịch
A:
Cu(NO3)2.
B:
BaCl2.
C:
K2Cr2O7.
D:
NaBr.
Đáp án: D
14.
Nhận biết các dung dịch glucozơ, glyxerin không thể dùng
A:
Cu(OH)2/OH–.
B:
dung dịch AgNO3/NH3.
C:
dung dịch Br2.
D:
dung dịch NaOH.
Đáp án: D
15.
Propen là tên gọi của hợp chất
A:
CH2=CH-CH3.
B:
CH2=CH-CH2-CH3.
C:
C3H6.
D:
CH3-CH=CH-CH3.
Đáp án: A
Nguồn: /