Danh sách bài viết

Đề thi thử THPT QG 2018 môn Hóa học THPT Chuyên Bắc Giang lần 2

Cập nhật: 01/07/2020

1.

Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch:

A:

HCl

B:

HNO3 loãng.

C:

H2SO4 loãng

D:

KOH

Đáp án: B

2.

Cho sơ đồ chuyển hóa: C8H15O4N + NaOH dư  → X + CH4O + C2H6O.

X + HCl dư → Y + 2NaCl

Nhận định nào sau đây đúng?

A:

Dung dịch X và dng dịch Y đều làm chuyển màu quỳ tím.

B:

Y có công thức phân tử là C5H9O4N.

C:

X là muối của aaxit hữu cơ hai chức.

D:

X tác dụng với dung dịch HCl dư theo tỷ lệ mol tương ứng là 1: 2.

Đáp án: B

3.

Cho CH3CHO phản ứng với  H2 ( xúc tác Ni, đun nóng), thu được

A:

CH3COOH.

B:

HCOOH.

C:

CH3OH.

D:

CH3CH2OH.

Đáp án: D

4.

Dung dịch chất nào sau đây phản ứng với CaCO3 giải phóng khí CO2?

A:

C2H5OH.

B:

CH3NH2.

C:

C6H5NH2.

D:

C6H5NH2.

Đáp án: D

Ghi nhớ: tất cả các axit hữu cơ đều mạnh hơn axit H2CO3 nên đẩy được anion CO32-  ra khoir dung dịch muối.

2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O

5.

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol CH3COOC2H5, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

A:

3,36.

B:

8,96.

C:

13,44.

D:

4,48.

Đáp án: C

C4H8O2 → 4CO2

0,15→        0,6  (mol)

=> VCO2 = 0,6. 22,4 = 13,44 (lít)

6.

Cho dãy các kim loại: Na, Al, W,Fe. Kim loại trong dãy có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là 

A:

Na.  

B:

Fe

C:

Al

D:

W

Đáp án: D

Nhiệt độ nóng chảy của kim loại theo thứ tự: W > Fe > Al > Na

Vậy W có nhiệt độ nóng chảy cao nhất

7.

Dung dịch nào sau đây không tác dụng với Fe(NO3)2 ? 

A:

AgNO3.

B:

Ba(OH)2.

C:

MgSO4.

D:

HCl.

Đáp án: C

MgSO4 không tác dụng được với Fe(NO3)3

Còn AgNO3, Ba(OH)2, HCl tác dụng được với Fe(NO3)3 theo phương trình sau:

AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓

Ba(OH)2 + Fe(NO3)2 → Ba(NO3)2 + Fe(OH)2

3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O

8.

Để xử lí chất thải có tính axit, người ta thường dùng

A:

nước vôi.

B:

phèn chua.

C:

giấm ăn.

D:

muối ăn.

Đáp án: A

Để xử lí chất thải có tính axit thì ta phải dùng chất có tính bazo để trung hòa hết lượng axit thải ra

=> dùng nước vôi

9.

Protein có phản ứng màu biure với chất nào sau đây?

A:

KOH.

B:

Ca(OH)2.

C:

Cu(OH)2.

D:

NaOH.

Đáp án: C

Protein có phản ứng với dd Cu(OH)2 sinh ra phức chất có màu tím đặc trưng.

10.

Dung dịch NaOH phản ứng được với dung dịch của chất nào sau đây?

A:

KNO3.

B:

K2SO4.

C:

NaHCO3.

D:

BaCl2.

Đáp án: C

11.

Cho các ứng dụng: dùng làm dung môi (1); dùng để tráng gương (2); dùng làm nguyên liệu để sản xuất chất dẻo, dùng làm dược phẩm (3); dùng trong công nghiệp thực phẩm (4). Những ứng dụng của este là

A:

(1), (2), (4).

B:

(1), (3), (4).

C:

(1), (2), (3).

D:

(2), (3), (4).

Đáp án: B

Các ứng dụng của este là:

(1) dùng làm dung môi (do este có khả năng hòa tan tốt các chất hữu cơ, kể cả các hợp chất cao phân tử)

(3) dùng làm nguyên liệu sản xuất chất dẻo, dùng làm dược phẩm

(4) Dùng trong công nghiệp thực phẩm ( vì 1 số este có mùi  thơm của hoa quả)

12.

Trong quá trình điện phân dung dịch KCl, ở cực dương ( anot) xảy ra

A:

sự khử ion K+

B:

sự oxi hóa ion K+.

C:

sự khử ion Cl-.

D:

sự oxi hóa ion Cl-

Đáp án: D

2KCl → 2K (catot)  + Cl2 ( anot)

Anot: xảy ra quá trình oxi hóa ion Cl-

2Cl- → Cl2 + 2e

13.

Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 16,2 gam Ag. Giá trị của m là

A:

18,0.

B:

22,5.

C:

27,0.

D:

13,5.

Đáp án: D

1glu → 2Ag

0,075 ← 0,15 (mol)

=> mGlu = 0,075. 180 = 13,5 (g)

14.

Cho các phát biểu về NH3 và NH4+  như sau:

(1) Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có số oxi hóa -3;

(2) NH3 có tính bazơ, NH4+ có tính axit;

(3) Trong NHvà NH4+,  đều có cộng hóa trị 3;

(4) Phân tử NHvà ion NH4đều chứa liên kết cộng hóa trị.

Số phát biểu đúng là

A:

1

B:

2

C:

3

D:

4

Đáp án: D

Các phát biểu đúng là: (1), (2), (3), (4)

15.

Cho dãy các chất: dung dịch saccarozơ, glixerol, ancil etylic, natri axetat. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là

A:

2

B:

4

C:

1

D:

3

Đáp án: A

Các chất đó là: dd saccarozo, glixerol => có 2 chất

Nguồn: /