Danh sách bài viết

Đề thi thử THPT QG Hóa học 12 - Chuyên Nguyễn Đăng Đạo - Bắc Ninh

Cập nhật: 12/07/2020

1.

Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng: 

A:

Hoà tan Cu(OH)2

B:

Thuỷ phân

C:

Trùng ngưng

D:

Tráng gương

Đáp án: B

2.

Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là:

A:

17,80 gam.

B:

16,68 gam.

C:

18,24 gam.

D:

18,38 gam.

Đáp án: A

17,24  (g)              

 (RCOO)3C3H5    +     3NaOH    →     3RCOONa  +   C3H5(OH)3

                                 0,06  →                                 0,02   (mol)

BTKL:

 

mRCOONa=m(RCOO)3C3H5+mNaOH−mC3H5(OH)3

=17,24+0,06.40−0,02.92

=17,8(g)

3.

Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là:

A:

34,01%

B:

38,76%

C:

29,25%

D:

34,69%

Đáp án: A

 

Thứ nhất, có 0,04 mol H2 nên số mol ancol = 0,08
Khối lượng ancol là 2.48 + 0,04.2 = 2.56 ⇒ 3,56 : 0,08 = 32 = CH3OH
Ta có thể suy ra thêm:
Trong 5,88g (0,08mol)  hỗn hợp có 0,08 mol O (vì có có 2O trong tất cả các este đơn chất) số mol H2O = 0,22 nên số mol H = 0,44
Bảo toàn khối lượng được số mol C = 0,24
C trung bình = 3 nên nhất định phải có 1 chất là C2H4O2, chất đồng đẳng là C3H6O3, chất còn lại là este của C4H6O2 và methanol nên là C5H8O2.
Lập hệ 3 phương trình:
x + y + z = 0,08
(2.14+32)x + (3.14 + 32)y + (5.14+ 32)z =  5,88
2x + 3y + 5z = 0.24
x = 0,04; y = 0,02; z = 0,02
⇒%m(C_5H_8O_2)=34,01 %

4.

Mệnh đề không đúng là:

A:

CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3

B:

CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối

C:

CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2

D:

CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime

Đáp án: A

5.

Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?

A:

H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng)

B:

Cu(OH)2 (ở điều kiện thường)

C:

Dung dịch NaOH (đun nóng)

D:

H2 (xúc tác Ni, đun nóng)

Đáp án: B

6.

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

Chọn câu trả lời sai

A:

Alà một điol.

B:

Acó CTCT là HOOCCOOH.

C:

A4 là một điandehit.

D:

A5 là một diaxit.

Đáp án: C

7.

Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất sau: C2H5NH2, NH3, C6H5OH(phenol), C6H5NH2(anilin) và các tính chất được ghi trong bảng sau:

Nhận xét nào sau đây đúng?

A:

Z là C2H5NH2.

B:

Y là C6H5OH.

C:

X là NH3.

D:

T là C6H5NH2.

Đáp án: A

X là C6H5NH2, Y là NH3, Z là C2H5NH2, T là C6H5OH

8.

Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no, mạch hở A và 2 mol amino axit no, mạch hở B tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH. Nếu đốt cháy một phần hỗn hợp X (nặng a gam) cần vừa đủ 38,976 lít O2 (đktc) thu được 5,376 lít khí N2 (đktc). Mặt khác, cho a gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là

A:

70.

B:

60.

C:

40.

D:

50.

Đáp án: B

9.

Đốt cháy X cũng như Y với lượng oxi vừa đủ, luôn thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 đã phản ứng. Biết rằng X, Y (MX < MY) là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khácĐun nóng 30,24 gam hỗn hợp E chứa X, Y (số mol của X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol và hỗn hợp chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 0,42 mol O2. Tổng số nguyên tử có trong Y là

A:

21

B:

20

C:

22

D:

19

Đáp án: A

10.

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là

A:

3,06

B:

5,25

C:

3,15

D:

6,02

Đáp án: C

11.

Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

A:

10,56

B:

7,20

C:

8,88

D:

6,66

Đáp án: C

12.

Thuỷ phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là.:

A:

0,095 mol

B:

0,090 mol.

C:

0,12 mol.

D:

0,06 mol.

Đáp án: A

13.

Một chất béo có công thức: CH2(OCOC17H33) -CH(OCOC15H31)–CH2(OCOC17H29 ). Số mol H2 cần để hiđro hoá hoàn toàn 1 mol chất béo là:

A:

4

B:

5

C:

3

D:

1

Đáp án: A

14.

Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là:

A:

12,3 gam.

B:

16,4 gam

C:

4,1 gam

D:

8,2 gam

Đáp án: D

15.

Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn agam X, thu được 8,36gam CO2. Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hoà lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là:

A:

7,09

B:

5,92

C:

6,53

D:

5,36

Đáp án: A

Nguồn: /