Danh sách bài viết

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học 12 - Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu - Bến Tre

Cập nhật: 20/08/2020

1.

Oxit nào sau đây là oxit axit?

A:

CrO3

B:

FeO

C:

Cr2O3

D:

Fe2O3

Đáp án: A

- CrO3 là oxit axit.

- Fe2O3 và FeO là các oxit bazo

- Cr2O3 là oxit lưỡng tính.

2.

Axit hữu cơ X mạch hở có trong quả chanh công thức phân tử là C6H8O7. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau:

Biết X có cấu tạo đối xứng, khi cho X tác dụng C2H5OH. Hỏi thu được  bao nhiêu chât có chức este:

A:

2

B:

4

C:

5

D:

3

Đáp án: C

Axit citric có dạng: HOOCCH2C(OH)(COOH)CH2COOH
X + NaOH:
+) Tỉ lệ mol 1 : 1 ⇒ 2 công thức
+) Tỉ lệ mol 1 : 2 ⇒ 2 công thức
+) Tỉ lệ mol 1 : 3 ⇒ 1 công thức
Tổng có 5 công thức

3.

Tiến hành điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2 1,2M và NaCl 0,8M bằng điện cực trơ đến khi khối lượng dung dịch giảm 10,2g thì dừng điện phân. Cho 0,2 mol bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,672 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất, dktc) và còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của  m là

A:

8,84g

B:

7,56g

C:

25,92g

D:

5,44g

Đáp án: A

nCu2+ = 1,2a ; nCl = 0,8a

nNO = 0,03 mol => nH+ = nHNO3 = 0,12 mol

nFe = 0,2 mol

Cu(NO3)2 + 2NaCl → Cu + Cl2 + 2NaNO3

0,4a              0,8a         0,4a  0,4a

Cu(NO3)2 + H2O → Cu + 0,5O2 + 2HNO3

0,06                        0,06   0,03       0,12

mgiảm = 64(0,4a + 0,06) + 71.0,4a + 32.0,03 = 10,2

=> a = 0,1

=> nCu2+ dư = 1,2a – 0,4a – 0,06 = 0,02 mol

Bảo toàn electron : 2nFe = 3nNO (Vì  lượng Fe quá lớn so với NO sinh ra => Fe chỉ tạo Fe2+)

=> nFe pứ = 0,045 mol

Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

0,02 0,02    →       0,02

=> chất rắn gồm : 0,135 mol Fe và 0,02 mol Cu

=> mrắn =  8,84g        

4.

Nhiệt phân hiđroxit Fe (II) trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được chất rắn là:

A:

Fe.

B:

Fe2O3.

C:

FeO.

D:

Fe3O4.

Đáp án: B

5.

Trường hợp nào sau đây tạo sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic?

A:

HCOOCH2CH=CH2 + NaOH →

B:

HCOOC(CH3)=CH2 + NaOH →

C:

CH2=C(CH3)COOH + NaOH →

D:

HCOOCH=CH-CH3 + NaOH →

Đáp án: A

Ta có phản ứng:

HCOOCH2–CH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH2=CH–CH2–OH.

6.

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ

A:

Ca

B:

Na

C:

Al

D:

Fe

Đáp án: A

CTPT của glucozơ là C6H12O6 có %O =53,33

7.

Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong glucozơ là

A:

44,44%

B:

53,33%

C:

51,46%

D:

49,38%

Đáp án: B

8.

Tơ nào sau đây thuộc tơ nhân tạo

A:

tơ olon

B:

tơ tằm

C:

tơ visco

D:

tơ nilon-6,6

Đáp án: C

Tơ nhân tạo (tơ bán tổng hợp) là tơ có nguồn gốc từ thiên nhiên được pha chế thêm bằng phương pháp hóa học như tơ visco, tơ xenlulozơ axetat …

9.

Phản ứng nào sau đây là sai

A:

Cr(OH)3 + NaOH →  NaCrO2 + 2H2O

B:

3Zn + 2CrCl3 → 3ZnCl2 + 2Cr

C:

2Cr + 3Cl2 → 2CrCl3

D:

2Na2CrO4 + H2SO4 → Na2Cr2O7 + Na2SO4 + H2O

Đáp án: B

Trong môi trường axit, muối Cr(III) thể hiện tính oxi hóa và dễ bị những chất khử như Zn khử thành muối Cr(II):                          Zn + 2CrCl3 →  ZnCl2 + 2CrCl2

10.

Dung dịch anilin (C6H5NH2không phản ứng được với chất nào sau đây

A:

NaOH

B:

Br2

C:

HCl

D:

HCOOH

Đáp án: A

11.

Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng cách nào dưới đây

A:

Điện phân nóng chảy AlCl3.

B:

Điện phân dung dịch AlCl3.

C:

Cho kim loại Na vào dung dịch AlCl3.

D:

Điện phân nóng chảy Al2O3.

Đáp án: D

12.

Nhận định nào sau đây là đúng

A:

Nước cứng là nước chứa nhiều ion HCO3- và SO42-

B:

Để làm mềm tính cứng của nước cứng vĩnh cửu bằng cách đun nóng.

C:

Nước tự nhiên thường có cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu.

D:

Nước cứng là tác nhân gây ô nhiễm nguồn nước hiện nay.

Đáp án: C

13.

Một phân tử xenlulozơ có phân tử khối là 15.106, biết rằng chiều dài mỗi mắc xích C6H10O5 khoảng 5.10-7(mm). Chiều dài của mạch xenlulozơ này gần đúng 

A:

3,0.10-2 (mm)

B:

4,5.10-2 (mm)

C:

4,5.10-1 (mm)

D:

3,0.10-1 (mm)

Đáp án: B

mắt xích = M/162 = 92592

chiều dài mắt xích l = n.d = 0,046 mm = 4m5.10-2 (mm)

14.

Đốt cháy 0,01 mol este X đơn chức bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 448 ml khí CO2 (đktc). Mặt khác đun nóng 6,0 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được lượng muối là: 

A:

10,0 gam

B:

6,8 gam

C:

9,8 gam

D:

8,4 gam

Đáp án: D

15.

Cho 2a mol bột Fe vào dung dịch chứa 5a mol AgNO3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất.

A:

Fe(NO3)3.

B:

Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3.

C:

Fe(NO3)2, AgNO3.

D:

Fe(NO3)3 và AgNO3.

Đáp án: B

Nguồn: /