Danh sách bài viết

Đề thi thử THPT QG năm 2018 môn Hóa THPT Hoàng Hoa Thám- Tp.HCM

Cập nhật: 29/07/2020

1.

Một dung dịch X gồm 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,02 mol HCO3¯ và a mol ion X (bỏ qua sự điện li của nước). Ion X và giá trị của a là

A:

NO3¯ và 0,03

B:

Cl¯ và 0,01

C:

CO32- và 0,03

D:

OH¯ và 0,03

Đáp án: A

Cách 1: Dung dịch X không thể có CO32- hoặc OH- được (vì có phản ứng) => Loại C và D

Bảo toàn điện tích dễ thích n điện tích âm còn lại = 0,01 + 0,02.2 – 0,02 = 0,03 mol => loại B

Cách 2:

2.

Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị của a là:

A:

0,46

B:

0,22

C:

0,34

D:

0,32

Đáp án: B

nC3H4 = 17,64 : 147 = 0,12   => nC2H4  = 0,34 -  2. 0,12 = 0,1  => a = 0,12 + 0,1 = 0,22

=> Đáp án B

3.

Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

X + NaOH Y + Z

Y(ran) + NaOH(ran)     CH4 + Na2CO3

Z + 2AgNO3 _+ 3NH3 + H2O CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag

Chất X là :

A:

etyl format

B:

metyl acrylat

C:

vinyl axet

D:

etyl axetat

Đáp án: C

4.

Nước đá khô được sử dụng để bảo quản và vận chuyển những chế phẩm sinh học, dùng làm sương mù trong các hiệu ứng đặc biệt của ngành công nghiệp giải trí; thông thường nhất là trong ngành thực phẩm, nơi nó được dùng để bảo quản những loại thực phẩm dễ hư hỏng … Nước đá khô là gì?

A:

N2 rắn

B:

CO2  rắn

C:

CH3COOH rắn

D:

H2O rắn ở nhiệt độ rất thấp

Đáp án: B

"Nước đá khô" không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm mà nhất là các loại hạt giống tốt.

Thành phần của "nước đá khô" là CO2 rắn 

5.

PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,... PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?

A:

Vinyl clorua

B:

Acrilonitrin

C:

Vinyl axetat

D:

Propilen

Đáp án: A

PVC là tên viết tắt của hợp chất Poli (Vinyl clorua) được tổng hợp theo pt

Đáp án đúng A

6.

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba?

A:

CH3–NH2

B:

CH3–NH–CH3

C:

 (CH3)3N

D:

C2H5–NH2.

 

Đáp án: C

Bậc của amin là số nguyên tử H của NHbị thay thế bởi gốc hidrocacbon

C2H5–NH2, CH3–NH2 : amin bậc 1

CH3–NH - CH3 : amin bậc 2

 (CH3)3N :  amin bậc 3

Đáp án đúng C

7.

 Phương trình hóa học nào sau đây sai? 

A:

Cu + 2FeCl3 (dung dịch) ⎯⎯→ CuCl2 + 2FeCl2

B:

Fe + ZnSO4 (dung dịch) ⎯⎯→ FeSO4 + Zn

C:

 2Na + 2H2O ⎯⎯→ 2NaOH + H2.

D:

 H2 + CuO   Cu + H2O.

Đáp án: B

Kim loại dứng sau trong dãy hoạt động hóa học thì không đẩy được kim loại đứng trước ra khỏi muối

Đáp án đúng B

8.

Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

A:

CH3COOH.   

B:

HF.

C:

NaCl.

D:

H2O.

Đáp án: C

9.

Hỗn hợp E gồm amin X có công thức dạng CnH2n+3N và amino axit Y có công thức dạng CnH2n+1O2N (trong đó số mol X gấp 1,5 lần số mol Y). Cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 21,5 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, cho 14,2 gam hỗn hợp E tác dụng với một lượng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là:

A:

11,64

B:

13,32

C:

7,76

D:

8,88

Đáp án: D

Amin no, đơn chức X: CnH2n+3N (1,5x mol), M1 = 14n + 17
Amino axit no, đơn chức Y: CnH2n+1O2N (x mol), M2 = 14n+47
- Tác dụng với HCl, nhóm -NH2 phản ứng, mHCl = 21,55 - 14,25 = 7,3 gam 

Ta có: 1,5x + x = 2,5x = 0,2 ⇒ x = 0,08 mol (Y), 0,12 mol (X)
- Tìm n? Khối lượng hỗn hợp: (14n + 17).0,12 + (14n + 47).0,08 = 14,2 ⇒ n = 3, M2 = 89
Cách 1: Tính theo phương pháp tăng giảm khối lượng:
        H2N-R-COOH + NaOH → H2N-R-COONa + H2O
(mol)  1 mol phản ứng, khối lượng tăng 22 gam
          0,08 mol phản ứng, khối lượng tăng 1,76 gam
          m = 89.0,08 + 1,76 = 7,12 + 1,76 = 8,88 gam
Cách 2: Tính theo phương trình phản ứng: M muối amino axit = 89 + 22 = 111
         H2N-C2H5-COOH + NaOH → H2N-C2H5-COONa + H2O
                      0,08                           111.0,08 = 8,88 gam

10.

Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?

A:

Na

B:

Hg

C:

Li

D:

K

Đáp án: B

11.

Hóa chất nào sau đây có thể dùng làm thuốc thử để phân biệt dung dịch ancol etylic (C2H5OH) và dung dịch phenol (C6H5OH)?

A:

Khí CO2.

B:

Dung dịch HCl.

C:

Nước brom.

D:

Kim loại Na.

Đáp án: C

12.

Chất nào sau đây có nhiều trong quả nho chín? 

A:

Fructozơ.

B:

Saccarozơ.

C:

Tinh bột.

D:

Glucozơ.

Đáp án: D

13.

Chất nào sau đây thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp phức? 

A:

CH3COOH.

B:

HO-CH2-CH2-OH.

C:

H2N-CH2-COOH.

D:

HCHO.

Đáp án: C

14.

Ancol metylic có công thức hóa học là

A:

CH3CH2CH2OH.

B:

(CH3)2CHOH.

C:

C2H5OH.

D:

CH3OH.

Đáp án: D

15.

Axit panmitic có công thức là

A:

C2H5COOH.

B:

C17H35COOH.

C:

C15H31COOH.

D:

C15H29COOH.

Đáp án: C

Nguồn: /