Danh sách bài viết

Đề thi thử THPT QG năm 2018 môn Hóa học- THPT Chuyên Bắc Ninh

Cập nhật: 01/07/2020

1.

Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

A:

HNO3

B:

Na2CO3

C:

NaOH

D:

CH3COOH

Đáp án: D

Ghi nhớ: Chất điện li yếu là các axit yếu, bazo yếu

2.

Cho các phát biểu sau:

(1) Nhôm là kim loại lưỡng tính.

(2) Trong công nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách đun nóng hỗn hợp quặng photphoric,cát và than cốc ở 12000C trong lò điện.

(3) Crom(III) oxit và crom (III) hidroxit đều là chất có tính lưỡng  tính.

(4) Khí CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.

(5 ) Kim cương, than chì, fuleren là các dạng thù hình của cacbon.

(6) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, xảy ra ăn mòn điện hóa học.

Số phát biểu đúng là:

A:

2

B:

5

C:

4

D:

3

Đáp án: C

1) sai vì không có khái niệm kim loại lưỡng tính

2) đúng

3) đúng vì Cr2O3 và Cr(OH)3 đều có tính chất lưỡng tính

4) đúng

5) đúng

6) sai vì chỉ xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học

=> có 4 phát biểu đúng

3.

Cho các phát biểu sau:

(1) Công thức hóa học của phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

(2) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt thường.

(3) Quặng boxit có thành phần chính là Al2O3.2H2O.

(4) Nhôm là kim loại màu trắng, nhẹ, có nhiều ứng dụng quan trọng.

(5) Nước cứng là nước có chứa nhiều ion cation Ca2+ , Mg2+.

(6) Có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl.

Số phát biểu đúng là:

A:

4

B:

2

C:

5

D:

3

Đáp án: C

1) ; 2) ; 3) ; 4) ; 5) đều đúng

6) sai điều chế kim loại Na bằng cách điện phân nóng chảy NaCl

=> có 5 phát biểu đúng

4.

Hỗn hợp X gồm metan, propen và isopropen. Đốt cháy hoàn toàn 9,00 gam X cần vừa đủ 22,176 lít O2(đktc). Mặt khác,  a mol X phản ứng tối đa với 0,06 mol brom. Giá trị của a là

A:

0,06.

B:

0,18.

C:

0,12.

D:

0,09.

Đáp án: D

5.

Cho hỗn hợp X gồm amino axit Y (H2NCxHyCOOH) và 0,01 mol (H2N)2C5H9COOH tác dụng với 50 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,02 mol NaOH và 0,06 mol KOH, thu được dung dịch chứa 8,345 gam muối. Phân tử khối của Y là

A:

75

B:

103

C:

89

D:

117

Đáp án: D

6.

Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở Y và Z ( Z có nhiều hơn Y một nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,53 mol O2. Mặt khác, thủy phân hết m gam X cần dung dịch chứa 0,3 mol KOH sau phản ứng thu được 35,16 gam hỗn hợp muối T và một ancol no, đơn chức, mạch hở Q. Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp muối T ở trên cần vừa đủ 1,08 mol O­2. Công thức của Z là

A:

C5H6O2.

B:

C5H8O2.

C:

C4H6O2.

D:

C4H8O2.

Đáp án: A

7.

Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 75%, hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,03 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 6 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là

A:

4,536.

B:

4,212.

C:

3,564.

D:

3,888.

Đáp án: D

8.

Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca. Số kim loại kiềm trong dãy là

A:

4

B:

2

C:

1

D:

3

Đáp án: B

Các kim loại kiềm trong dãy là: Li, Na => có 2 kim loại

9.

Dung dịch CuSO4 có màu nào sau đây?

A:

đỏ.

B:

vàng.

C:

xanh.

D:

da cam.

Đáp án: C

Dung dịch CuSO4 có màu xanh

10.

“Hiệu ứng nhà kính” là hiện tượng Trái Đất ấm dần lên do các bức xạ có bước sóng dài trong vùng hồng ngoại bị khí quyển giữ lại mà không bức xạ ra ngoài vũ trụ. Khí nào dưới đây là nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính?

A:

N2.

B:

O2.

C:

SO2.

D:

CO2.

Đáp án: D

CO2 là khí gây nên hiệu ứng nhà kính

11.

Hỗn hợp E chứa 3 peptit đều mạch hở gồm peptit X ( C4H8O3N2), peptit Y ( C7HxOyNz) và peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 14,21 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, analin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 18,48 gam O2, thu được  CO2, H2O, N2 và 0,11 mol K2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với

A:

9,0%.

B:

5,0%.

C:

14,0%.

D:

6,0%.

Đáp án: B

12.

Để hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần dùng 0,87 mol H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 111,46 gam muối sunfat trung hòa và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí không màu ( có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). Tỉ khối hơi của Z so với H2 là 3,8. Phần trăm khối lượng Mg trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

A:

28,15.

B:

23,46.

C:

25,51.

D:

48,48.

Đáp án: A

13.

Cho 5,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hết với lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí ở đktc, khối lượng muối có trong Y là

A:

31,70 gam.

B:

19,90 gam.

C:

32,30 gam.

D:

19,60 gam.

Đáp án: D

nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol) => nSO42-= nH2 = 0,15 (mol)

BTKL : mmuối = mKL + mSO42- = 5,2 + 0,15.96 = 19,6 (gam)

14.

Cho các phát biểu sau:

(a) Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure.

(b) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.

(c) Dung dịch phenol không làm đổi àu quỳ tím.

(d) Hiđro hóa hoàn toagn triolein ( xúc tác Ni, t0) thu được tristearin.

(e) Fructozo là đồng phân của glucozơ.

(f) Amilozo có cấu trúc mạch phân nhánh.

Số phát biểu đúng là: 

A:

5

B:

2

C:

4

D:

3

Đáp án: A

Các phát biểu đúng là: a), b), c), d), e)

f) sai vì amilozo có cấu trúc mạch không phân nhánh

=> có 5 đáp án đúng

15.

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, metylamin và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,615 mol O2. Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 (trong đó số mol CO2 là 0,40 mol). Cho lượng X trên vào dung dịch KOH dư thấy có a mol KOH tham gia phản ứng. Giá trị của a là

A:

0,06

B:

0,07

C:

0,08

D:

0,09

Đáp án: C

Ta thấy:

Glyxin = NH3 + CH2 + CO2

Ala = NH3 +2CH2 + CO2

Val = NH3 + 4CH2 + CO2

CH3NH2 = NH3 +CH2

C2H5NH2 = NH3 + 2CH2

Quy đổi X thành NH3: 0,18 (mol) ; CH2 : x (mol) ; CO2 : y (mol)

PTHH đốt cháy:

4NH3 + 3O2 t0→→t0 2N2 + 6H2O

0,18 → 0,135 (mol)

CH2 + 1,5O2 t0→→t0 CO + H2O

x     → 1,5x           → x                    ( mol)

∑ nO2 = 0,135 + 1,5x = 0,615 (1)

∑ nCO2= x + y = 0,4 (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,32 và y = 0,08 (mol)

=> nNaOH = nGly + nAla + nVal = nCO2 = 0,08 (mol)

Nguồn: /