Danh sách bài viết

Đề thi thử THPT quốc gia lần 1 năm 2016 trường THPT Trần Nguyên Hãn - Môn Hóa Học

Cập nhật: 23/07/2020

1.

Hỗn hợp X gồm 1 ancol và 2 sản phẩm hợp nước của propen. Tỉ khối hơi của X so với hiđrobằng 23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàntoàn, thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Ytác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khốilượng của propan-1-ol trong X là

A:

16,3%.

B:

65,2%.

C:

48,9%.

D:

83,7%.

Đáp án: A

(overline{M})X = 46 => 2 anol CH3OH và C3H7OH (có 2 đồng phân) và nCH3OH = nC3H7OH ).

Ta có: n hỗn hợp ancol = 0,2 mol

Gọi số mol:     propan-1-ol   (x mol)

                       propan-2-ol   (y mol)

=>   HCHO   (x+y)  4(x+y)

       C2H5CHO  x  2x

=> ( left{ egin{array}{l l} x+ y = 0,1 \ 3x + 2y = 0,225 end{array} ight.) => ( left{ egin{array}{l l} x = 0,025 \ y = 0,075 end{array} ight.) => %m propan-1-ol = 16,3 %

=> Đáp án A

2.

Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằngmột phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là

A:

metyl propionat

B:

metyl axetat

C:

etyl axetat

D:

vinyl axetat

Đáp án: A

3.

Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thuđược 2,71 gam hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là

A:

0,12

B:

0,16

C:

0,18

D:

0,14

Đáp án: C

Ta có: nHNO3  = 2nO (oxit)  + 4nNO  = ((2,71 - 2,23) over 16).2 + 4.(0,672 over 22,4)= 0,18 mol

=> Đáp án C

4.

Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặtkhác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag.Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là

A:

C2H3COOH và 43,90%

B:

C3H5COOH và 54,88%

C:

C2H5COOH và 56,10%

D:

HCOOH và 45,12%

Đáp án: A

n hỗn hợp axit = ((11,5-8,2)over 22) = 0,15 mol

nHCOOH = (1 over 2) n Ag = 0,1 mol

=> 0,1.46  + 0,05.(R + 45) = 8,2 =>  R = 27 (C2H3­). Vậy axit X: C2H3COOH ( 43,90%)

=> Đáp án A

5.

Một ion M3+có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiềuhơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là

A:

[Ar]3d54s1

B:

[Ar]3d64s2

C:

[Ar]3d34s2

D:

[Ar]3d64s1

Đáp án: B

6.

Cho phản ứng: 2C6H5-CHO + KOH → C6H5-COOK + C6H5-CH2-OH  Phản ứng này chứng tỏ C6H5-CHO

A:

chỉ thể hiện tính oxi hoá

B:

không thể hiện tính khử và tính oxi hoá

C:

vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử

D:

chỉ thể hiện tính khử

Đáp án: C

7.

Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thuđược dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là

A:

1,50

B:

3,25

C:

2,25

D:

1,25

Đáp án: D

CuSO4  +  H2OCu   +  H2SO4  + (1 over 2) O2                          (1)

a                                   a             a            (1 over 2) a  =>  64a + 16a = 8 =>  a = 0,1 mol

nFe = 0,3 mol

Fe  +  H2SO4    →    FeSO4  +  H2                                                       (2)

0,1        0,1

     Fe      +    CuSO4    →  FeSO4  +  Cu                                 (3)

0,2x - 0,1      0,2x - 0,1                 0,2x - 0,1

Ta có: mkim loại = m Cu(3) +  mFe dư = (0,2x – 0,1).64  +  (0,3 - 0,2x ).56 = 12,4 => x = 1,25

=> Đáp án D

8.

Cho các cân bằng sau:(I) 2HI (k) ⇄ H2 (k) + I2 (k);(II) CaCO3 (r) ⇄ CaO (r) + CO2 (k);(III) FeO (r) + CO (k) ⇄ Fe (r) + CO2 (k);(IV) 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k).Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là

A:

3

B:

4

C:

1

D:

2

Đáp án: C

(II) CaCO3 (r)  ⇄  CaO (r) + CO2 (k)

=> Đáp án C

9.

Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kimloại M. Hoà tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 20,16 lít khí SO2 (sảnphẩm khử duy nhất, ở đktc). Oxit MxOy là

A:

FeO

B:

CrO

C:

Fe3O4

D:

Cr2O3

Đáp án: C

10.

Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kimloại M. Hoà tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 20,16 lít khí SO2 (sảnphẩm khử duy nhất, ở đktc). Oxit MxOy là

A:

FeO

B:

CrO

C:

Fe3O4

D:

Cr2O3

Đáp án: C

Giả sử M →  M+x  →  M+m. (+x là số oxi hóa của M trong oxit, +m là số oxi hóa của M trong muối sunfat).

Ta có: nelectron ion kim loại trong oxit nhận = 2nCO = 1,6 mol (khi tác dụng với CO)

    nelectron kim loại nhường = 2nSO2 = 1,8 mol (khi tác dụng với H2SO4 đặc nóng)

=>  (x over m) =(8 over 9) . Chỉ có cặp m = 3; x = (8over3) thỏa mãn

=> Đáp án C

11.

Hoà tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặcnóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịchchứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là

A:

26,23%

B:

13,11%

C:

39,34%

D:

65,57%

Đáp án: A

2,44 gam X gồm FexOy và Cu có thể tạo ra tối đa

Hỗn hợp Fe2O3 và CuO có khối lượng: 2,44 + (0,504 over 22,4).16 = 2,8 gam

Gọi: số mol      Fe2O3  x →  Fe2(SO4)3  x

                      CuO    y  →   CuSO4      y

Ta có => (left{ egin{array}{l l} 160x + 80y = 2,8\ 400x + 160y = 6,6 end{array} ight.) => (left{ egin{array}{l l} x= 0,0125\ y = 0,01 end{array} ight.) => %m Cu = 26,23 %

=> Đáp án A

12.

Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là

A:

39,76%.

B:

42,25%.

C:

45,75%.

D:

48,52%.

Đáp án: B

Giả sử có 100 gam phân supephotphat kép có:    Ca(H2PO4)2    ( ightarrow)     P2O5

                                                                             234 gam           142 gam

                                                                             69,62 gam          42.25 gam

=> Đáp án B

13.

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ, thu được 0,5 mol hỗnhợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là

A:

0,2

B:

0,1

C:

0,3

D:

0,4

Đáp án: A

Gọi CT của amin: CnH2n+xNx

CnH2n+2+ xNnCO2  + (n + 1+ 0,5x)H2O  +  0,5xN2

  0,1                          0,1n        (n + 1+ 0,5x).0,1       0,5x.0,1

=>  0,2n  + 0,1 + 0,1x = 0,5 Þ 2n  +  x = 4   Þ   n = 1; x = 2 thỏa mãn

=>  nHCl = 2nCH6N2 = 0,2 mol

=> Đáp án A

14.

Có bao nhiêu chất hữu cơ mạch hở dùng để điều chế 4-metylpentan-2-ol chỉ bằng phản ứngcộng H2 (xúc tác Ni, to)?

A:

2

B:

5

C:

4

D:

3

Đáp án: B

CH2=CH(CH3)CH2CH(OH)CH3; (CH3)2CH=CHCH(OH)CH3; CH2=CH(CH3)CH2COCH3 ; (CH3)2CH=CHCOCH3 ; CH3)2CH2CH2COCH3

=> Đáp án B

15.

Cho một số nhận định về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí như sau:(1) Do hoạt động của núi lửa.(2) Do khí thải công nghiệp, khí thải sinh hoạt.(3) Do khí thải từ các phương tiện giao thông.(4) Do khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh.(5) Do nồng độ cao của các ion kim loại: Pb2+, Hg2+, Mn2+, Cu2+trong các nguồn nước.Những nhận định đúng là:

A:

(2), (3), (5)

B:

(2), (3), (4)

C:

(1), (2), (3)

D:

(1), (2), (4)

Đáp án: C

Nguồn: /