Cập nhật: 12/08/2020
1.
Hỗn hợp X gồm C4H4, C4H2, C4H6, C4H8 và C4H10. Tỉ khối của X so với H2 là 27. Đốt cháy hoàn toàn X, cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được CO2 và 0,03 mol H2O. Giá trị của V là
A:
1,232.
B:
7,392.
C:
3,696.
D:
2,464.
Đáp án: A
2.
Cation M3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d6. Anion X - có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 4p6. Cấu hình electron của nguyên tử M và X ở trạng thái cơ bản lần lượt là
A:
[Ar]3d9 và [Kr]5s1.
B:
[Ar]3d9 và [Ar]3d104s24p5.
C:
[Ar]3d74s2 và [Ar]3d104s24p5.
D:
[Ar]3d74s2 và [Kr]5s1.
Đáp án: C
Cation M3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d6 => M có cấu hình electron [Ar]3d74s2
Anion X - có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 4p6 => Xcó cấu hình electron [Ar]3d104s24p5
3.
Cho hỗn hợp X gồm x mol NaOH và y mol Ba(OH)2 từ từ vào dung dịch chứa z mol AlCl3 thấy kết tủa xuất hiện, kết tủa tăng dần và tan đi một phần. Lọc thu đựơc m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A:
78(2z - x - 2y)
B:
78(2z - x - y)
C:
78(4z - x - y)
D:
78(4z - x - 2y)
Đáp án: D
Ta có thể dùng công thức tính nhanh cho trường hợp kết tủa Al(OH)3 tan một phần
nOH- pư = 3.nAl tan + 4nAl kết tủa ( Cách nhớ nOH- pư = kết tủa nhân 3 +hòa tan nhân 4 ; nhân vở đây là nhân với số mol Al)
Bảo toàn nhóm OH => Tổng số mol OH- = nNaOH + 2nBa(OH)2 = (x +2y)
nAl kết tủa = nAl(OH)3 kết tủa =m/78 (mol) => nAl tan = nAlCl3 - nAl kết tủa = (z -m/78) mol
Theo công thức => (x +2y) = 3.m/78 + 4.(z -m/78) < => m/78 = (4z -x -2y) => m = 78(4z -x-2y)
4.
Cho các chất: axit propionic (X), ancol propylic (Y), axetanđehit (Z), axeton (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là
A:
X, Y, Z, T.
B:
T, Z, Y, X.
C:
Z, T, Y, X.
D:
X, Y, T, Z.
Đáp án: C
5.
Nung 27,972 gam một muối nitrat của một kim loại đến khối lượng không đổi được 7,56 gam chất rắn. Xác định kim loại
A:
Mg
B:
Zn
C:
Ag
D:
Na
Đáp án: A
Bài này ta dùng định thức tính nhanh nhé! Các em đọc kĩ để hiểu cách áp dụng định thức này :
6.
Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic. Trung hòa m gam X bằng một lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,3 mol KOH và 0,4 mol NaOH, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 56,6 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A:
23,8.
B:
36,4.
C:
46,2.
D:
30,1.
Đáp án: B
Ta có thể giải theo định luật bảo toàn khối lượng :
Đặt công thức của 2 axit là R(COOH)n
mKOH = 0,3.56 =16,8 gam ; mNaOH = 0,4.40 =16 gam => Tổng số mol của 2 bazơ = 0,3+0,4 = 0,7 mol và tổng khối lượng = 16,8 +16 =32,8 gam
Đặt công thức của 2 bazơ là MOH với số mol =0,7 mol và khối lượng = 32,8 gam
Phản ứng : R(COOH)n + nMOH -> R(COOM)n + nH2O
0,7 mol ------------------------- > 0,7 mol
m gam + 32,8 gam = 56,6 gam + 12,6 gam
=> m =36,4 gam
7.
Hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X và Y (X nhiều hơn Y một nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol M cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 0,45 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là
A:
7,84.
B:
4,48.
C:
12,32.
D:
3,36.
Đáp án: B
8.
Cho 0,1 mol este X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,1 mol NaOH đun nóng, tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 12,8 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các điều kiện trên là
A:
2
B:
5
C:
4
D:
3
Đáp án: C
Theo bài ra nX : nNaOH = 0,1:0,1 =1:1 => X là este đơn chức => X là RCOOR'
Phản ứng : RCOOR' + NaOH -> RCOONa + R'OH
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mX + mNaOH = m sản phẩm <=> mX = 12,8-0,1.40 =8,8 gam => RCOOR' = 8,8/0,1=88 => C4H8O2
Cấu tạo của X : HCOOCH2-CH2-CH3 ; HCOO-CH(CH3)-CH3 ; CH3COOC2H5 ; CH3-CH2-COOCH3
9.
Có các nhận định sau :
1.Chất giặt rửa tổng hợp có thể dùng để giặt rửa cả trong nước cứng
2.Các triglixerit đều có phản ứng cộng hiđro
3.Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều
4.Có thể dùng nước và quỳ tím để phân biệt các chất lỏng: Glixerol, axit fomic, trioleatglixerol.
Có bao nhiêu nhận định đúng
A:
4
B:
3
C:
2
D:
1
Đáp án: B
1.Đúng
2.Sai vì chỉ có triglixerit chưa no mới cộng được H2
3.Đúng
4.Đúng vì
Thuốc thử | C3H5(OH)3Glixerol | HCOOH axit fomic | (C17H33COO)3C3H5 trioleatglixerol |
Nước | Tan dung dịch đồng nhất | Tan dung dịch đồng nhất | Không tan -> Tách lớp |
Qùy tím | Không đổi màu | Màu đỏ | |
10.
Hỗn hợp X gồm KCl và KClO3.Người ta cho thêm 10 gam MnO2 vào 39,4 gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y. Nung y ở nhiệt độ cao được chất rắn Z và khí P. Cho Z vào dung dịch AgNO3 lấy dư thu được 67,4 gam chất rắn. Lấy 1/3 khí P sục vao dung dịch chứa 0,5mol FeSO4 và 0,3mol H2SO4 thu được dd Q. Cho dd Ba(OH)2 láy dư vào dung dịch Q thu được x gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn, Giá trị của x là:
A:
185,3
B:
197,5
C:
212,4
D:
238,2
Đáp án: D
Có bạn nói em chỉ cần tính số mol e do O2 nhường và so sánh với số mol e do Fe2+ cho em thấy O2 hết nên tính theo O2 .Điều này hết sức nguy hiểm nếu H+ hết thì phải tính theo H+ khi đó em sẽ sai .Hãy cẩn thận phản ứng 3 thành phần .
11.
Cho 24,4 gam hỗn hợp gồm axit axetic, axit fomic, glixerol, ancol etylic tác dụng với Na dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là:
A:
37,6 gam
B:
31 gam
C:
23,8 gam
D:
25 gam
Đáp án: A
12.
Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp. Đó là một nonapeptit có công thức là: Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg. Khi thuỷ phân không hoàn toàn, số tripeptit có chứa phenylamin (Phe) là:
A:
3
B:
5
C:
6
D:
4
Đáp án: B
Các tripeptit có chứa phenylamin (Phe) là : Pro-Gly-Phe ; Gly-Phe-Ser ; Phe-Ser-Pro ; Ser-Pro-Phe ; Pro-Phe-Arg
13.
Cho 31,9 gam hỗn hợp Al2O3, ZnO, FeO, CaO tác dụng hết với CO dư, đun nóng thu được 28,7 gam hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc). V có giá trị là:
A:
4,48 lít
B:
5,6 lít
C:
11,2 lít
D:
6,72 lít
Đáp án: A
Các oxit của các kim loại từ Fe trở xuống mới bị khử bởi khí CO => Vậy trong các oxit trên chỉ có FeO tác dụng với CO .
FeO + CO -----> Fe + CO2
=> Khối lượng chất rắn giảm = 31,9 -28,7 =3,2 gam chính là khối lượng O trong FeO bị mất do CO lấy => nO(FeO) = 3,2/16 =0,2(mol)
=> nFe = nO(FeO) = 0,2(mol)
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
0,2 mol ------------------------> 0,2 mol ==> V H2 = 0,2 .22,4 = 4,48 (lít )
14.
Cho hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H6Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu hợp chất hữu cơ có phản ứng với Cu(OH)2:
A:
1
B:
3
C:
4
D:
2
Đáp án: D
Các chất muốn phản ứng được với Cu(OH)2 gồm ancol có 2 nhóm OH đứng cạnh nhau , hoặc anđehit
(1) CH3-CH2-CHCl2 + 2NaOH -> CH3-CH2-CHO + 2NaCl + H2O => anđehit
(2)CH3-CHCl-CH2Cl + 2NaOH -> CH3-CH(OH)-CH2OH + 2NaCl =>ancol 2 chức có 2 nhóm -OH đứng cạnh nhau
15.
Có các dung dịch sau ( dung môi nước) : CH3NH2 (1); anilin (2); amoniac (3); HOOC-CH(NH2)-COOH (4); H2N-CH(COOH)-NH2(5). Các chất làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là:
A:
(1), (2), (3)
B:
(1), (2), (3), (4), (5)
C:
(1), (2), (3), (5)
D:
(1), (3), (5)
Đáp án: D
Câu này dễ thấy CH3NH2 (1) , amoniac (3) ; H2N-CH(COOH)-NH2(5) => Đáp án D
Chú ý các em đừng nhầm lần anilin (C6H5-NH2) là một bazơ rất yếu , nó không làm đổi màu quỳ tím
Nguồn: /