Danh sách bài viết

Đề thi thử THPT quốc gia lần 1 năm 2016 trường THPT Nguyễn Du - Môn Hóa Học

Cập nhật: 06/08/2020

1.

Cho cân bằng hoá học : PCl5(k)    (Leftrightarrow)   PCl3 (k) +  Cl2(k)   (Delta H) > 0

Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi

A:

thêm PCl3 vào hệ phản ứng 

B:

tăng nhiệt độ của hệ phản ứng

C:

thêm Cl2 vào hệ phản ứng 

D:

tăng áp suất của hệ phản ứng

Đáp án: B

Tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt  (Delta H) > 0

2.

Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH , CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là

A:

C2H5COOH

B:

CH3COOH 

C:

C2H3COOH 

D:

C3H5COOH

Đáp án: C

nCO2 = 0,12 ;  nH2O = 0,1 mà CH3OH ancol no đơn chức nên CxHyCOOH không  no đơn chức

CxHyCOOH 

CxHyCOOH3 +  NaOH    ( o)   CxHyCOONa  +   CH3OH   +  H2O

CH3OH

                         0,03                0,03

Áp dụng bảo toàn khối lượng: mCxHyCOONa = 2,67 + 0,03.40 – 0,96 - mH2O < 2,91     

MCxHyCOONa < 97 . Nên CxHyCOOH  chỉ có C2H3COOH thõa mãn

3.

Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá trong phản ứng nào sau đây?

A:

4S + 6NaOH­(đặc)     2Na2S + Na2S2O3 + 3H2O

B:

S + 3F2   SF6

C:

S + 6HNO3 (đặc)  H2SO4 + 6NO2 + 2H2

D:

S + 2Na  Na2S

Đáp án: A

4 + 6NaOH­(đặc)    2Na2 + Na2O3 + 3H2O

4.

Cho 4,4 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được 21,6 gam Ag. Công thức của X là

A:

HCHO

B:

CH3CHO

C:

C2H3CHO

D:

C2H5CHO

Đáp án: B

Giả sử X không phải là HCHO

nX = (1 over 2)nAg = 0,1 (mol) => MX = (4,4 over 0,1) = 44g => X là CH3CHO

=> Đáp án B

5.

Trong bình kín có hệ cân bằng hóa học sau: CO2 + H2 <=> CO + H2O ; ΔH > 0 Xét các tác động sau đến hệ cân bằng:

Trong những tác động trên, các tác động làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là

(a) Tăng nhiệt độ; (b) Thêm một lượng hơi nước;  (c) giảm áp suất chung của hệ; (d) dùng chất xúc tác; (e) thêm một lượng CO2;

A:

(a), (c) và (e)

B:

(a) và (e)

C:

(d) và (e)

D:

(b), (c) và (d)

Đáp án: B

6.

Cho a gam Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và Cu(NO3)2 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92a gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ). Gía trị của a là

A:

8,4 

B:

5,6 

C:

11,2 

D:

11,0

Đáp án: D

ta có : (n_{H+}) = 0,08 mol ; (n_{NO_3^-})= 0,28 mol; (n_{Cu^{2+}})= 0,1 mol

              Fe  +    4H+  + (NO_3^-) ( o) Fe3+  +  NO  + 2H2O

             0,02      0,08                  0,02

              Fe    +  2Fe3+   ( o)3Fe2+

              0,01     0,02

              Fe   +  Cu2+   ( o)Fe2+  +  Cu

              0,1       0,1                     0,1

(Rightarrow)  a - 0,13.56 + 0,1.64 = 0,92a  (Rightarrow) a = 11

7.

Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3, CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

A:

1,79

B:

4,48

C:

2,24

D:

5,60

Đáp án: B

Na2CO3 ------ 2NaCl  ----  CO2 ; CaCO3 ------- CaCl2 ---- CO2

     x              2x                x          y                 y          y          (mol)

Ta có: 106x + 100y = 20,6 và 58,5.2x + 111y = 22,8.

Suy ra: x = y = 0,1 (mol) => V = (x + y). 22,4 = 4,48 (lit)

=> Đáp án B

8.

Cho phản ứng

Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4   ( o)   Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O

Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là

A:

23

B:

27

C:

47

D:

31

Đáp án: B

5Na2SO3 + 2KMnO4 + 6NaHSO4 ( o) 8Na2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 + 3H2O

9.

Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch là

A:

AlCl3

B:

CuSO4

C:

Fe(NO3)3

D:

Ca(HCO3)2

Đáp án: A

10.

Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là

A:

62,50%

B:

50,00%

C:

40,00% 

D:

31,25%

Đáp án: A

n axit axetic = 0,75 mol ;  n ancol etylic = 1,5 mol (Rightarrow) ancol dư (Rightarrow) m este(lý thuyết) = 0,75.88 = 66 (g)

                  H% = (41,25 over 66).100 = 62,5%

11.

Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là

A:

75,68%

B:

24,32%

C:

51,35%

D:

48,65%

Đáp án: B

nX = a + b = (7,84 over 22,4) = 0,35 và m= 71a + 32b = 30,1 – 11,1 = 19. Suy ra: a = 0,2, b = 0,15

Mg – 2e  → Mg+2   ;                  Al –  3e   →   Al+3

 x        2x                                y        3y                          (mol)

(Cl^0_2)   + 2e      →   2Cl- ;           (O^0_2)  +     4e       →      2O-2

Ta có: 2x + 3y = 0,4 + 0,6 = 1 và 24x + 27y = 11,1. Suy ra: y = 0,1.

Do đó: %(m)Al = 0,1.27.(100 over 11,1) = 24,32%

=> Đáp án B

12.

Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 125 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không thay đổi, nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X là

A:

0,4M 

B:

0,2M 

C:

0,6M 

D:

0,1M 

Đáp án: B

nCO2 = 0,15 mol ;   nOH- = 0,125.2 = 0,25mol.     Khi đó :    1 < ({n_{OH^-} over n_{CO_2} }= {0,25 over 0,15} =1,6 < 2)

          CO2  +  OH-( o)(CO_3 ^{2+})  +  (HCO _3 ^-)

                                a              b      (Rightarrow) ( left{ egin{array}{l l} a+b=0,15 & quad ext{}\ 2a+b=0,25 & quad ext{} end{array} ight.)(Rightarrow)( left{ egin{array}{l l} a=0,1 mol& quad ext{}\ b=0,05mol & quad ext{} end{array} ight.)

(Rightarrow) CM Ba(HCO3)2 = (0,05 over 2.0,125) = 0,2M

13.

Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H2 (xúc tác Pd/PbCO3, t0), thu được hỗn hợp Y chỉ có hai hiđrocacbon. Công thức phân tử của X là

A:

C2H2

B:

C5H8

C:

C4H6

D:

C3H4

Đáp án: A

Phản ứng:   CnH2n -2  +  H2 ( o)CnH2n   .

Để sản phẩm thu được gồm hai HC thì nankin > 0,1 (Rightarrow) Mankin < 31,2 (C2H2)

14.

Cho phản ứng : Br2 + HCOOH ( o) 2HBr + CO2

Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/lít, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo Br2 là 4.10-5 mol (l.s). Giá trị của a là

A:

0,018 

B:

0,016 

C:

0,012

D:

0,014

Đáp án: C

từ phản ứng :  Br2   +    HCOOH ( o) 2HBr   +   CO2

              [ ]   a                      

              [ ]pứ    a - 0,01                                   a - 0,01    

             

            V = ({1 over 1} . { Delta [CO_2] over Delta t} = {a-0,01over 50} = 4.10^{-5} Rightarrow) a = 0,012

15.

Oxi hoá không hoàn toàn ancol isopropylic bằng CuO nung nóng, thu được chất hữu cơ X. Tên gọi của X là

A:

metyl phenyl xeton   

B:

propanal 

C:

metyl vinyl xeton

D:

đimetyl xeton

Đáp án: D

Nguồn: /