Cập nhật: 09/08/2020
1.
Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ từ trái sang phải là
A:
Etylamin, amoniac, phenylamin
B:
Phenylamin, amoniac, etylamin
C:
Etylamin, phenylamin, amoniac
D:
Phenylamin, etylamin, amoniac
Đáp án: B
2.
Cho sơ đồ phản ứng:
(X, Z, M là các chất vô cơ, mỗi mũi tên ứng với một phương trình phản ứng).
Chất T trong sơ đồ trên là:
A:
C2H5OH
B:
CH3COONa
C:
CH3CHO
D:
CH3OH
Đáp án: D
nKOH = 0,6 ( o) M = (52,8 over 0,6)= 88
( o) Không tham gia tráng gương ( o) C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5
3.
Cho 1,56 gam Cr phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng (dư), đun nóng, thu được V ml khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A:
896
B:
224
C:
336
D:
672
Đáp án: D
Số mol Cr = số mol H2 = 0,03 => V = 672 ml
=> Đáp án D
4.
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H8O3. X có khả năng tham gia phản ứng với Na, với dung dịch NaOH và phản ứng tráng bạc. Sản phẩm thuỷ phân của X trong môi trường kiềm có khả năng hoà tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X có thể là:
A:
CH3CH(OH)CH(OH)CHO
B:
HCOOCH2CH(OH)CH3
C:
CH3COOCH2CH2OH
D:
HCOOCH2CH2CH2OH
Đáp án: D
Tác dụng Na ( o) có nhóm –OH ; Tác dụng NaOH ( o) có nhóm –COOH hoặc este
Phản ứng tráng gương ( o) Có nhóm –CHO hoặc HCOO-R
sản phẫm thủy phân là ancol 2 nhóm –OH sát nhau
5.
Cho 3,16 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl (dư), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì số mol HCl bị oxi hoá là
A:
0,02
B:
0,16
C:
0,10
D:
0,05
Đáp án: C
(n_{KMnO_4})= 3,16: 158 = 0,02( o) Bảo toàn e: 0,02.5 = 2a ( o) a = (n_{Cl_2})= 0,05 ( o) nHCl = 0,1 mol
6.
Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH)2 thì vẫn thu được kết tủa. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là:
A:
43,24%
B:
53,33%
C:
37,21%
D:
36,36%
Đáp án: D
Ta có: n(downarrow) = (n_{OH^-}) - (n_{CO_2})> 0 ( o) 0,1n < 0,44 ( o) n < 4,4 ( o) n = 4 loại n = 2 (điều kiện)
( o) %mO = (32 over 88)= 0,3636 = 36,36%
7.
Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 O,2M (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu được 3,2 gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot là:
A:
3,36 lít
B:
1,12 lít
C:
0,56 lít
D:
2,24 lít
Đáp án: C
(n_{Cu^{2+}})= 0,5.0,2 = 0,1 Khi ở K có mCu = 0,05 ( o) 0,05.2 = 4a ( o) a = 0,025 ( o) V = 0,56 lit
8.
Điện phân dung dịch gồm NaCl và HCl ( điện cực trơ, màng ngăn xốp). Trong quá trình điện phân ,so với dung dịch ban đầu , giá trị pH của dung dịch thu được
A:
không thay đổi
B:
tăng lên
C:
giảm xuống
D:
tăng lên sau đó giảm xuống
Đáp án: B
- Dung dịch gồm NaCl (pH = 7) và HCl (pH < 7). Do đó dd ban đầu có pH < 7
- Khi điện phân, trước hết xảy ra phản ứng: 2HCl → H2 + Cl2 (1)
- Phản ứng (1) làm pH dung dịch tăng dần. Khi HCl bị điện phân hết thì dd có pH = 7
- Nếu tiếp tục điện phân sẽ xảy ra phản ứng: 2NaCl + 2H2O → H2 + Cl2 + 2NaOH (2)
Phản ứng (2) tạo ra NaOH làm pH dung dịch tăng dần
=> Đáp án B
9.
Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A:
4,128
B:
2,568
C:
1,560
D:
5,064
Đáp án: A
nOH-=0,26(mol), nFe3+=0,024(mol), nAl3+=0,032(mol), nH+=0,08(mol)
H+ + OH‑=H2O Fe3 ++ 3OH-= Fe(OH)3 Al3+ + 3OH-=Al(OH)3
0,08 0,08 0,024 0,072 0,024 0,032 0,096 0,032
Tổng OH-=0,08+0,072+0,096=0,248(mol) nOH- dư=0,26-0,248=0,012(mol)
Al(OH)3 + OH-=[Al(OH)4]-
0,032 0,012 số mol Al(OH)3 còn=0,02(mol)
m=0,02.78+0,024.107=4,128(g)
10.
Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là
A:
5,04
B:
4,32
C:
2,88
D:
2,16
Đáp án: C
Mg+2FeCl3 = MgCl2 + 2FeCl2 Mg+FeCl2 = MgCl2 + Fe
0,06 0,12 0,12 0,06 0,06 0,06(mol) m=(0,06+0,06).24=2,88(g)
11.
Cho dung dịch chứa 0,1 mol (NH4)2CO3 tác dụng với dung dịch chứa 34,2 gam Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A:
17,1
B:
19,7
C:
15,5
D:
39,4
Đáp án: B
số mol Ba(OH)2=số mol Ba2+= 0,2(mol); số mol CO32-=0,1(mol)
Ba2++CO32-=BaCO3 Khối lượng kết tủa =197.0,1=19,7(gam)
0,2 0,1 0,1
12.
Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 ?
A:
Zn, Cu, Mg
B:
Al, Fe, CuO
C:
Fe, Ni, Sn
D:
Hg, Na, Ca
Đáp án: C
13.
Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là
A:
25%
B:
20%
C:
50%
D:
40%
Đáp án: C
Xét trong 1 mol X: mX=1.4.3,75=15(g); số molH2=x : 2x+28(1-x)=15, x=0,5(mol)
nY=15: [4.5]=0,75(mol)
số mol H2 pứ=1-0,75=0,25(mol)=nC2H4
H=(0,25:0,5).100=50%
14.
Thể tích của dung dịch axit nitric 63% (D = 1,4 g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 80%) là
A:
34,29 lít
B:
42,86 lít
C:
53,57 lít
D:
42,34 lít
Đáp án: C
Ta có sơ đồ: 3nHNO3→[C6H7O2(NO3)3]n
189n 297n
x 59,4 x=37,8(kg) H=80%→ x’=37,8.100:80=47,25(kg)
VHNO3=(47,25.100): (63.1,4)=53,57(lít)
15.
Dãy gồm các chất vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan trong dung dịch NaOH là :
A:
NaHCO3, ZnO, Mg(OH)2
B:
Mg(OH)2, Al2O3, Ca(HCO3)2
C:
NaHCO3, MgO, Ca(HCO3)2
D:
NaHCO3, Ca(HCO3)2, Al2O3
Đáp án: D
Nguồn: /