Cập nhật: 10/08/2020
1.
Cho sơ đồ phản ứng:
Nhận xét về các chất X, Y và T trong sơ đồ trên là đúng?
A:
Chất X không tan trong H2O.
B:
Nhiệt độ sôi của T nhỏ hơn nhiệt độ sôi của X.
C:
Chất Y phản ứng được với KHCO3 tạo khí CO2.
D:
Chất T phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
Đáp án: D
(T) C2H4(OH)2 + 2CH3COOH → (CH3COO)2C2H4 + 2H2O
2.
Cho hỗn hợp Q(0,6 mol Fe; 0,2 mol Mg) vào một dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4(l) thu được dung dịch X. Cho tiếp vào dung dịch X 0,15 mol HNO3và 0,05 mol HCl sau phản ứng thu được dung dịch Y và khí NO(là sản phẩm giảm số oxi hóa duy nhất của N). Cho dung dịch Ba(OH)2 lấy dư vào dung dịch Y thì khối lượng kết tủa tạo ra có giá trị là:(biết các phản ứng hoàn toàn).
A:
172,3 gam
B:
184 gam
C:
246,4 gam
D:
280,4 gam
Đáp án: D
3.
Có các nhận xét sau về C và hợp chất của nó:
1; Ở nhiệt độ cao C có thể phản ứng được với CaO, Fe2O3.
2; Ở nhiệt độ cao cả khí CO, NH3 và H2 đều có thể khử CuO về Cu.
3; Có thể thu được khí CO2 bằng cách nung hỗn hợp gồm C6H12O6 và CuO ở nhiệt độ cao.
4; Dung dịch muối cacbonat của kim loại kiềm có môi trường bazơ.
5; BaCO3 có thể hòa tan được vào dung dịch HNO3, dung dịch KOH và dung dịch C2H5OH.
Trong các nhận xét trên số nhận xét đúng là:
A:
2
B:
3
C:
4
D:
5
Đáp án: C
1; Ở nhiệt độ cao C có thể phản ứng được với CaO, Fe2O3.
Đúng
2; Ở nhiệt độ cao cả khí CO, NH3 và H2 đều có thể khử CuO về Cu.
Đúng
3; Có thể thu được khí CO2 bằng cách nung hỗn hợp gồm C6H12O6 và CuO ở nhiệt độ cao.
Sai. Vì phản ứng không thể xảy ra.
4; Dung dịch muối cacbonat của kim loại kiềm có môi trường bazơ.
Đúng
5; BaCO3 có thể hòa tan được vào dung dịch HNO3, dung dịch KOH và dung dịch C2H5OH.
Đúng
4.
Có các thí nghiệm sau:
1; Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3
2; Cho anilin vào dung dịch Br2
3; Sục khí CO2 vào dung dịch BaCl2
4; Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3
5; Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch BaCl2
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng, tạo kết tủa là:
A:
1
B:
2
C:
3
D:
4
Đáp án: D
(1) S; (2) H2NC6H2Br3; (4) Al(OH)3; (5) BaSO4
5.
X, Y là hai hợp chất hữu cơ cùng chức. Chất X tan tốt trong H2O, chất Y phản ứng với dung dịch KMnO4(loãng,lạnh) thu được ancol (E). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào 200 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1% đến phản ứng hoàn toàn, thu được a gam kết tủa và x gam dung dịch Q. Mặt khác đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào 200 gam dung dịch Ba(OH)2 17,1% đến phản ứng hoàn toàn, thu được a gam kết tủa và y gam dung dịch P.
Giá trị tương ứng của x và y là:
A:
188,3 và 201,4
B:
193,2 và 201,4
C:
193,2 và 198,9
D:
188,3 và 198,9
Đáp án: D
n(Ba(OH)_2)=0,2 mol
Vì Y phản ứng với KMnO4 loãng lạnh tạo ancol ⇒ Y có liên kết C = C
⇒ Y ít nhất có 2 C
Lại có X tan tốt trong nước và Y + KMnO4 → ancol
⇒ X và Y là ancol ⇒ số C trong Y ≥ 3
Mặt khác: nOH>n(CO_2 )⇒ 0,4 > 0,1.nC ⇒ nC < 4
⇒ Y có 3 C: CH2 = CH – CH2 – OH
⇒ nBaCO3 = nOH – n(CO_2) = 0,4 – 0,3 = 0,1 mol
⇒mP=mdd (Ba(OH)_2)+mspc Y−m(BaCO_3)=198,9 g
Xét 0,1 mol X: n(CaCO_3) = 0,1 mol
Nếu OH dư ⇒n(CO_2 )=n(BaCO_3)=0,1 mol
⇒ CH3OH là X
⇒mQ=mdd (Ba(OH)_2)+mspc X−m(BaCO_3)=188,3 g
6.
Cho một hỗn hợp gồm 1,2 mol Zn; 0,3 mol Fe vào một dung dịch chứa b mol CuSO4 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 94,4 gam kim loại. Cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch KOH loãng, dư, thu được a gam kết tủa(a > 0). Giá trị của a là:
A:
18
B:
9
C:
13,5
D:
22,3
Đáp án: B
Do Zn(OH)2 tan trong KOH ⇒ kết tủa gồm Fe(OH)2
+) TH1: Nếu Fe dư ⇒ nFe pứ = x ⇒ nCu pứ = 1,2 + x
⇒ mKl sau = 64.(1,2 + x) + 56.(0,3 – x) = 94,4g
⇒ x = 0,1 mol (< 0,3 mol)
⇒ n(Fe(OH)_2) = nFe pứ = x = 0,1 mol
⇒ a = 9g (có đáp án B)
⇒ Không cần xét các TH khác nữa
7.
Hai chất nào sau phản ứng với dung dịch HCl đặc thu được khí Cl2?
A:
MnO2; CuO
B:
MnO2; CaOCl2
C:
HNO3; MnO2
D:
Fe2O3; PbO2
Đáp án: B
8.
Cho khí CO lấy dư đi qua một ống chứa (0,4 mol Fe3O4; 0,2 mol Al2O3; 0,3 mol K2O; 0,4 mol CuO) nung nóng đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được x gam chất rắn trong ống. Giá trị của x là:
A:
141,4
B:
154,6
C:
166,2
D:
173,1
Đáp án: B
Al2O3 và K2O không phản ứng với CO nhưng K2O phản ứng với CO2 tạo ra
n(CO_2)=4n(Fe_3O_4)+nCuO=2 mol
Chất rắn gồm: 1,2 mol Fe; 0,2 mol Al2O3; 0,3 mol K2CO3; 0,4 mol Cu
⇒ mrắn = 154,6g
Nguồn: /