Danh sách bài viết

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Hóa học lần 1 - THPT Long Phú, Vĩnh Long

Cập nhật: 04/08/2020

1.

Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là

A:

0,04 và 4,8

B:

0,07 và 3,2

C:

0,08 và 4,8

D:

0,14 và 2,4

Đáp án: C

     OH- + HCO3- → CO32- + H2O

Ba2++ CO32- →  BaCO3

                          0,06     0,06        0,06

              Dung dịch có thể dư NaOH hoặc NaHCO3

              Xét: Ca2+ + CO32-  CaCO3

                                        0,06        0,07>0,06

nên có kết tủa sinh ra thêm khi đun nóng, nghĩa là NaHCO3

        Ca2++2HCO3-   →  CaCO3 + CO2 + H2O

                     0,02            0,01

Vậy: m NaOH=0,06*40*2=4,8

và a = (0,02+0,06)*2/2=0,08

NaOH + NaHCO3  Na2CO3 + H2O  (1)

     0,06                                   0,06 mol

     BaCl2 + Na2CO3   →  BaCO3 + 2NaCl  (2)

                   0,06                 0,06 mol

     m = 0,06.2.40 = 4,8g

     2NaHCO3   →   Na2CO3 + CO2 + H2O  (3)

     CaCl2 + Na2CO3   →  CaCO3 + 2NaCl  (4)

                    0,7                  0,7 mol

     nNa2CO3 (4) = nNa2CO3 (1) + nNa2CO3 (3)

  • nNa2CO3 (3) = 0,7 – 0,6 = 0,1 mol
  • nNaHCO3 trong một lít dd = nNaHCO3 (1) + nNaHCO3 (3) = 0,6 + 0,1.2 = 0,8 mol
  • a = 0,8/1 = 0,8 mol/l

2.

Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y. Cho 0,05 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ B. Đốt cháy hết toàn bộ B thu được 2,688 lít CO2; 3,18 gam Na2CO3. Khi làm bay hơi B thu được m(g) chất rắn. Giá trị của m là

A:

4,56 (g).                   

B:

3,4(g).                                

C:

5,84 (g)                              

D:

5,62 (g)

Đáp án: A

+ Bảo toàn Na có 0,06 mol NaOH

Ta có nNaOH : nA = 1,2 , hỗn hợp có 1 este của phenol.

+ Bảo toàn C  = 0,15 mol => Ctb = 3.

Hỗn hợp có HCOOCH3 ( amol)  và CxHyO2 ( b mol) (chất này tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:2).

Ta có: a + b = 0,05 mol và a + 2b = 0,06 mol;  nên a = 0,04 mol; b = 0,01 mol

Bảo toàn cacbon:   0,04.2 + 0,01.x = 0,15 → x = 7  chỉ có C7H6O2 . Vậy  HCOOCH3 và HCOOC6H5. và tính được mCR =  4,56gam

Đáp án đúng A

3.

Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp đồng thời tạo ra kết tủa và có khí bay ra là:

A:

2

B:

5

C:

4

D:

3

Đáp án: A

Có 2 trường hợp là:
Ba(HCO3)2+KHSO4→BaSO4↓+CO2↑+H2O+K2SO4

Ba(HCO3)2+H2SO4→BaSO4↓+CO2↑+H2O

4.

Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là thực hiện quá trình?

A:

Khử các kim loại

B:

Cho nhận proton

C:

Khử các ion kim loại

D:

Oxi hóa các kim loại

Đáp án: C

5.

Hòa tan hoàn toàn m gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc) hỏi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn.

A:

27,85

B:

28,95

C:

29,85

D:

25,89

Đáp án: B

6.

Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 L (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là:

A:

16,085 gam

B:

14,485 gam

C:

18,300 gam

D:

18,035 gam

Đáp án: D

 

Giả sử Y có x mol N2 và y mol H2
⇒ x+ y = 0,025 mol 
Có mY = 28x + 2y = 0,57g 
⇒ x = 0,02 mol; y = 0,005 mol 
Có nMg = 0,145 mol 
Giả sử tạo NH4+ ⇒ ne trao đổi = 2nMg=10nN2+2nH2+8nNH4+
⇒ nNH4+=0,01 mol

Do tạo H2 nên NO3hết trước chuyển hết thành NH4+ và N2, Mg phản ứng với H+ tạo H2  
⇒ nK+=nNO3dd ban đầu nNH4++2nN2=0,05 mol
⇒ dd sau có 0,145 mol Mg2+; 0,01 mol NH4+; 0,05 mol K+; 0,35 mol Cl- (Bảo toàn điện tích) 
⇒ mmuối = 18,035g.

7.

Hòa tan hết 0,56 gam Fe trong lượng dư H2SO4 đặc nóng thu được sản phẩm khử duy nhất là bao nhiêu lít SO2 đktc?

A:

0,56 lít

B:

0,448 lít

C:

0,224 lít

D:

0,336 lít

Đáp án: D

Bảo toàn e: 3nFe=2nSO2⇒nSO2=0,015 mol
⇒ V = 0,336 lít

8.

Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân?

A:

Poli etylen.

B:

Xenlulozo.

C:

Mantozo.

D:

Triaxylglyxerol.

Đáp án: A

9.

Nhận xét nào sau đây không đúng về glucozo:

A:

Phân tử glucozo có 5 nhóm OH.

B:

Phân tử glucozo có 1 nhóm CHO.

C:

Glucozo bị thủy phân trong môi trường axit.

D:

Đốt cháy hoàn toàn a mol Glucozo thu được 6a mol CO2.

Đáp án: C

Glucozo không bị thủy phân.

10.

Một mẫu nước cứng có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất làm mềm mẫu nước cứng trên là:

A:

HCl.

B:

NaHCO3.  

C:

Na3PO4.

D:

BaCl2.

Đáp án: C

11.

Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxy hóa vừa có tính khử:

A:

Na2S.

B:

Na2SO3.

C:

FeS.

D:

KHSO4.

Đáp án: B

S ở trạng thái số oxi hóa trong khoảng (-2, +6) thì sẽ vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

12.

Chất béo là triestecủa axit béo với ancol nào sau đây:

A:

Ancol metylic

B:

Etylenglycol 

C:

Glyxerol

D:

Etanol

Đáp án: C

13.

Hòa tan m gam nhôm vào dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 nhỏ 0,26 mol HCl vào thu được 1,8a gam chất rắn. Phần 2 nhỏ vào 0,5 mol HCl thu được a gam chất rắn. Giá trị của m là:

A:

8,1

B:

10,8 

C:

2,7

D:

5,4

Đáp án: B

 

Khi nhỏ lượng HCl tăng lên thì lượng kết tủa giảm đi
⇒ thí nghiệm 2 có hiện tượng kết tủa tan
Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2
NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + NaCl
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
+) P2: Áp dụng công thức: 
3n(Al(OH)_3)=4n(AlO_2)−nHCl

 

⇒3.a/78=4.n(AlO_2)−0,5  (1)

 

+) Nếu P1: có hiện tượng hòa tan kết tủa
⇒3.1,8a/78=4n(AlO_2)−0,26  (2)

Từ (1,2) ⇒n(AlO_2)=0,2=nAl
Trong m gam Al ban đầu có: nAl = 0,2.2 = 0,4 mol
⇒ m = 10,8g

14.

Hòa tan hết 4,6 gam Natri trong 100 ml dung dịch HCl 0,5M thu được H2 và dung dịch X. Cô cạn X được số gam chất rắn là:

A:

10,2 gam.

B:

8,925 gam.

C:

8 gam.

D:

11,7 gam.

Đáp án: B

nNa = 0,2 mol; nHCl = 0,05 mol
Na + HCl → NaCl + 1/2H2
Na + NaOH → NaOH + 1/2H2

Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn: 0,05 mol NaCl và 0,15 mol NaOH.
⇒ m = 8,925 g

15.

Xà phòng hóa hoàn toàn 8,88 gam hỗn hợp 2 este C3H6O2 (có số mol bằng nhau) bằng dung dịch NaOH được bao nhiêu gam muối:

A:

9 gam.

B:

4,08 gam.

C:

4,92 gam.

D:

8,32 gam.

Đáp án: A

2 este là: HCOOC2H5 và CH3COOCH3 có số mol bằng nhau là 0,06 mol.
⇒ Phản ứng với NaOH thu được: 0,06 mol HCOONa và CH3COONa.
⇒ mmuối = 9 g

Nguồn: /