Cập nhật: 05/08/2020
1.
Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là:
A:
Tơ capron.
B:
Tơ visco.
C:
Tơ nilon-6,6.
D:
Tơ tằm.
Đáp án: B
- Các loại tơ được sản xuất từ xenlulozơ:
· Tơ visco: hòa tan xenlulozơ trong NaOH loãng và CS2 thu được dung dịch keo rất nhớt là tơ visco.
· Tơ axetat: hòa tan xenlulozơ với anhiđrit axetic (có H2SO4 đặc) thu được xenlulozơ điaxetat và xenlulozơ triaxetat.
2.
Ứng với công thức phân tử C4H10O có bao nhiêu ancol là đồng phân cấu tạo của nhau?
A:
3
B:
5
C:
4
D:
2
Đáp án: C
Số đồng phân của ancol thỏa mãn đó là:
(1) CH3–CH2–CH2–CH2–OH || (2) CH3–CH2–CH(CH3)–OH.
(3) CH3–CH(CH3)–CH2–OH || (4) CH3–C(CH3)2–OH.
3.
Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit?
A:
CH3–COO–C(CH3)=CH2.
B:
CH3–COO–CH=CH–CH3
C:
CH2=CH–COO–CH2–CH3
D:
CH3–COO–CH2–CH=CH2
Đáp án: B
4.
Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axitaxetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
A:
0,24
B:
0,96
C:
0,72
D:
0,48
Đáp án: C
n axitsalixylic = (43,2over 180 )= 0,24
o-CH3COO-C6H4-COOH + 3NaOH → CH3COONa + o-NaO-C6H4-COONa + 2H2O.
-------------0,24-------------------0,72
V NaOH =( 0,72over1) = 0,72 lít
=> Đáp án C
5.
Cho các chất: (1) axit picric; (2) cumen; (3) xiclohexanol; (4) 1,2-đihiđroxi-4-metylbenzen;(5) 4-metylphenol; (6) α-naphtol. Các chất thuộc loại phenol là:
A:
(1), (3), (5), (6)
B:
(1), (4), (5), (6)
C:
(1), (2), (4), (5)
D:
(1), (2), (4), (6)
Đáp án: B
6.
Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là
A:
1,92
B:
0,64
C:
3,84
D:
3,20
Đáp án: A
Số mol c ủa Fe = 6,72/56 = 0,12 mol
Số mol HNO3 = 0,4. 1 = 0,4 mol. Suy ra: s ố mol H+ = 0,4 mol; s ố mol NO3- = 0,4 mol
Fe + 4H+ + NO3- → Fe3+ + NO + 2H2O
Mol: 0,1 0,4 0,1 0,1
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
Mol: 0,02 0,04
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
Mol 0,03 0,06
m = 0,03. 64 = 19,2
7.
Đốt cháy hoàn toàn 13,36 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng O2 dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,38 mol Ba(OH)2 , thu được 49,25 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 13,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 140 ml dung dịch KOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A:
19,04 gam
B:
18,68 gam
C:
14,44 gam
D:
13,32 gam
Đáp án: C
X gồm : C4H6O2 ; C6H10O4 ; C2H4O2 ; C3H8O3
Công thức chung của C4H6O2 và C2H4O2 là : C3H5O2 (vỡ mol 2 chất bằng nhau)
=> Coi X gồm (left{ egin{array}{l l} C_3H_5O_2 x mol \ C_3H_8 O_3 y mol end{array} ight.)
Giả thiết => 73x + 92y = 13,36
nCO2 = 3x +3y = nOH- - n(downarrow) = 0,38 . 2 - ( 49,25 : 197) = 0,51
=> x = 0,12 ; y = 0,05
=> m = 0,12 . 73 + 0,14 . 56 – 0,12 . 18 = 14,44 gam
=> Đáp án C
8.
Cho 0,1 mol anđehit X phản ứng tối đa với 0,3 mol H2, thu được 9 gam ancol Y. Mặt khác 2,1 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A:
10,8
B:
21,6
C:
5,4
D:
16,2
Đáp án: A
TN1 : MX = (9 -0,3 .2) :0,1 = 84 = R + 29a => cú a = 2 ; R = 26 là thỏa mãn
=> X là C2H2(CHO)2
TN2 : nAg = 4nX = 4 . (2,1 over 84) = 0,1 => m = 0,1 . 108 = 10,8 gam
=> Đáp án A
9.
Cho các phản ứng sau:
a) FeO + HNO3 (đặc, nóng) →
b) FeS + H2SO4 (đặc, nóng) →
c) Al2O3 + HNO3 (đặc, nóng) →
d) Cu + dung dịch FeCl3 →
e) CH3CHO + H2 Ni, to ( o)
f) glucozơ + AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 → g) C2H4 + Br2 → h) glixerol (glixerin) + Cu(OH)2 →
Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là:
A:
a, b, d, e, f, h.
B:
a, b, d, e, f, g.
C:
a, b, c, d, e, h.
D:
a, b, c, d, e, g.
Đáp án: B
a) FeO + HNO3 (đặc, nóng) → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
b) FeS + H2SO4 (đặc, nóng) →Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
d) Cu + dung dịch FeCl3 → CuCl2 + FeCl2
e) CH3CHO + H2 Ni, to ® CH3-CH2OH
f) glucozơ + AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 →
C5H11O5-CHO + Ag2O ® C5H11O5-COOH + 2Ag
g) C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Những phản a , b , d , e , g , f có sự thay đổi số oxi hóa ( o) Chọn B
10.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các
khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối
H2N-CH2-COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C = 12, O = 16)
A:
H2N-CH2-COO-C3H7.
B:
H2N-CH2-COO-CH3.
C:
H2N-CH2-CH2-COOH.
D:
H2N-CH2-COO-C2H5.
Đáp án: B
n CO2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol , n N2 = 0,56/22,4 = 0,025 mol , n H2O = 3,15/18 = 0,175 mol
Dựa vào đáp án X chỉ chứa 1 nguyên tử N , hai nguyên tử O
Gọi công thức phân tử của X là CxHyO2N
Phản ứng đốt cháy :
CxHyO2N ( o) x CO2 + y/2 H2O + 1/2N2
0,025
( o) n CO2 = 0,05x = 0,15 ( o) x = 3
( o) n H2O = 0,025y = 0,175 ( o) y = 7
( o) Công thức phân tử là : C3H7O2N ( o) Chọn B , C
Vì X + NaOH ( o) H2N-CH2-COONa ( o) Chất đó là B
( o) Chọn B
11.
Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư) sau phản ứng thu được 2.24 lít khí H2 (đktc) dung dịch X và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A:
6,4 gam
B:
5,6 gam
C:
4,4 gam
D:
3,4 gam
Đáp án: C
Đại cương kim loại
Đáp án đúng C
12.
Anilin (C6H5NH2) phản ứng với dung dịch chứa chất nào sau đây?
A:
NaOH.
B:
HCl.
C:
Na2CO3.
D:
NaCl.
Đáp án: B
Đáp án đúng B
13.
Cho các polime sau: tơ nilon-6,6; poli(vinyl clorua); thủy tinh plexiglas; teflon; nhựa novolac; tơ visco, tơ nitron, cao su buna. Trong đó, số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là:
A:
7
B:
6
C:
5
D:
4
Đáp án: C
poli(vinyl clorua); thủy tinh plexiglas; teflon; tơ nitron, cao su buna.
14.
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và (H2N)2C5H9COOH (lysin) và 400ml dung dịch HCl 0,1 M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng với vừa hết 800ml dung dịch NaOH 1M. Số mol lysin trong hỗn hợp X là:
A:
0,2
B:
0,25
C:
0,1
D:
0,15
Đáp án: A
X gồm: a mol axit glutamic: HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH
Và b mol lysin H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH
⇒a+b=0,3mol(1)
Xét cả quá trình:
n−COOH+nHCl=nNaOH
⇒nCOOH=2a+b=0,8−0,4=0,4mol(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình :
a=0,1 ; b=0,2
15.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân AgNO3. (b) Nung FeS2 trong không khí.
(c) Điện phân dung dịch KCl. (d) Điện phân dung dịch CuSO4.
(e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4. (g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư).
(h) Nung Ag2S trong không khí. (i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư).
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là:
A:
2
B:
3
C:
4
D:
5
Đáp án: C
a) AgNO3 → Ag + NO2 + 12O2
b) 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
c) 2H2O + 2KCl → Cl2 + H2 + 2KOH
d) 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + 2H2SO4 + O2
e) Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
g) Zn + FeCl3 → ZnCl2 + FeCl2
h) Ag2S + O2 → 2Ag + SO2
i) Ba + CuSO4 + 2H2O → BaSO4 + Cu(OH)2 + H2
⇒ Các phản ứng a, d, e, h
Nguồn: /