Danh sách bài viết

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học Trường THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng - Hà Nội năm học 2019 - 2020 lần 1

Cập nhật: 30/06/2020

1.

Cacbonhidrat cho được đồng thời các phản ứng cộng H2; phản ứng tráng gương và phản ứng là mất màu nước brom là :

A:

Grucozo và fructozo

B:

Grucozo và mantozo

C:

Grucozo và saccarozo

D:

mantozo và fuctozo

Đáp án: B

2.

Phương pháp để loại bỏ tạp chất HCl có lẫn trong khí H2S là: Cho hỗn hợp khí lội từ từ quamột lượng dư dung dịch

A:

AgNO3

B:

NaOH

C:

NaHS

D:

Pb(NO3)2

Đáp án: C

Dùng NaHS. Vì các chất còn lại đều tác dụng với H2S

=> Đáp án C

3.

Nicotin (C10H14N2 ) chiếm 0,3 đến 5% của cây thuốc lá khô. Nó là một chất độc thần kinh rất mạnh .Tổng số liên kết (pi+ vòng) trong phân tử nicotin bằng

A:

2

B:

3

C:

4

D:

5

Đáp án: D

straight C subscript 10 straight H subscript 14 straight N subscript 2 rightwards double arrow Tổng space left parenthesis straight pi plus straight v right parenthesis space equals fraction numerator 2 straight C minus straight H plus 2 plus straight N over denominator 2 end fraction equals fraction numerator 2.10 minus 14 plus 2 plus 2 over denominator 2 end fraction equals 5

4.

Có 6 dung dịch không màu, đựng trong các cốc không có nhãn: AlCl3; NH4NO3; KNO3;  (NH4)2SO4; K2SO4. Chỉ cần dùng một chất có thể nhận biết các dung dịch này. Chất đó là:

A:

NH3  

B:

Ba  

C:

BaCl2   

D:

NaOH

Đáp án: B

Trước tiên Ba tác dụng với H2O sinh ra khí và dung dịch Ba(OH)2
 Ba  +  2H2O   -> Ba(OH)2  + H2 (khí không mùi)
AlCl3 lúc đầu cho kết tủa keo màu trắng , sau đó kết tủa tan đi tạo dung dịch trong suốt
 2AlCl3  +  3Ba(OH)2  -> 2Al(OH)3(kết  tủa keo màu trắng) + 3BaCl2
    2Al(OH)3 + Ba(OH)2 -> Ba[Al(OH)4 tan hoặc Ba(AlO2)(tan)  + 4H2O
NH4NO3 cho khí mùi khai bay ra
2NH4NO3  + Ba(OH)2 -> Ba(NO3)2 +  2NH3 (khí mùi khai)  + 2H2O
(NH4)2SO4 cho khí mùi khai và kết tủa trắng
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 -. BaSO4  (kết tủa trắng) +  2NH3 (khí mùi khai)  + 2H2O
 K2SO4 cho kết tủa trắng
 K2SO4 + Ba(OH)2 -> BaSO4 (kết tủa trắng) +  2KOH
 

5.

Hỗn hợp A gồm (O2 và O3) có tỷ khối so với H2 bằng 22. Hỗn hợp B gồm (Metan và etan) có tỷ khối so với H2 bằng 11,5. Để đốt cháy hoàn toàn 0, 2 mol B cần phải dùng V lít A ở đktc. Giá trị của V là:

A:

8,96   

B:

11,2

C:

6,72

D:

13,44

Đáp án: A

Bài này ta có thể dùng phương pháp trung bình
MA = 22.2 = 44.Đặt công thức phân tử trung bình của (O2 và O3) là On =>16.n =44 => n =2,75
MB =11,5.2 =23 . Đặt công thức phân tử trung bình của  (CH4 và C2H6) là  CmH2m+2 =>14m +2 =23 => m =1,5
Phương trình cháy
 C1,5H    +      2O2,75   -> 1,5CO2     +      2,5H2O
0,2(mol)-----> 0,4(mol)
VA =0,4.22,4 = 8,96 (lít)

6.

Trong bình kín có hệ cân bằng hóa học sau: CO2 + H2 <=> CO + H2O ; ΔH > 0 Xét các tác động sau đến hệ cân bằng:

Trong những tác động trên, các tác động làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là

(a) Tăng nhiệt độ; (b) Thêm một lượng hơi nước;  (c) giảm áp suất chung của hệ; (d) dùng chất xúc tác; (e) thêm một lượng CO2;

A:

(a), (c) và (e)

B:

(a) và (e)

C:

(d) và (e)

D:

(b), (c) và (d)

Đáp án: B

7.

Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với nước Br2

A:

CH3CH2CH2OH

B:

CH3COOCH3

C:

CH3CH2COOH

D:

CH2=CHCOOH

Đáp án: D

8.

Cho các phát biểu sau:                                 
1 Các chất phenol, axit photphoric đều chất là chất rắn ở điều kiện thường.
2 H2SO4 là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm, D=1,53 g/cm3, sôi ở 860C.
3 Chất dùng làm nguyên liệu chế tạo thuốc súng không khói là xenlulozơ.
4 Poliacrilonitrin là chất không chứa liên kết pi (π).       
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

 

A:

4

B:

2

C:

3

D:

1

Đáp án: C

1 Các chất phenol, axit photphoric đều chất là chất rắn ở điều kiện thường => Đúng
2 H2SO4 là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm, D=1,53 g/cm3, sôi ở 860C. => Sai vì H2SO4 đặc không bay hỏi ở đk thường nên không bốc khói trong không khí ẩm
3 Chất dùng làm nguyên liệu chế tạo thuốc súng không khói là xenlulozơ. => Đúng thuốc súng không khói là xenlulozơ trinitrat
4 Poliacrilonitrin là chất không chứa liên kết pi (π). => Sai vì Poliacrilonitrin CH2-CH(CN)-)n  nó chứa nối ba ở nhóm -CN 

 

9.

Cho các dung dịch: K2CO3, C6H5ONa, CH3NH3Cl, KHSO4, Na[Al(OH)4] hay NaAlO2, Al(NO3)3, NaHCO3, NH4NO3, C2H5ONa, CH3NH2, lysin, valin. Số dung dịch có pH > 7 là

 

A:

7

B:

8

C:

10

D:

9

Đáp án: A

Muối được tạo thành từ axit yếu và bazơ mạnh  dung dịch có môi trường bazơ => pH >7 .Đó là dung dịch các muối :
K2CO3, C6H5ONa,  Na[Al(OH)4] hay NaAlO2, NaHCO3,  C2H5ONa,
Đối với hợp chất hữu cơ thì nhóm NH2 gây ra tính bazơ CH3NH
 lysin  NH2 -CH2 -CH2 -CH2 -CH2 -CH(NH2) -COOH có 2 nhóm NH2 và 1 nhóm -COOH nên có môi trường bazơ
=> Có 7 chất  

10.

Cho dãy chuyển hóa sau :

Công thức của Y là.

A:

CaO

B:

Ca(OH)2

C:

CaCO3

D:

Ca(HCO3)2

Đáp án: D

Đáp án đúng D

11.

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba?

A:

CH3–NH2

B:

CH3–NH–CH3

C:

 (CH3)3N

D:

C2H5–NH2.

 

Đáp án: C

Bậc của amin là số nguyên tử H của NHbị thay thế bởi gốc hidrocacbon

C2H5–NH2, CH3–NH2 : amin bậc 1

CH3–NH - CH3 : amin bậc 2

 (CH3)3N :  amin bậc 3

Đáp án đúng C

12.

Đun nóng 48,2 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, sau một thời gian thu được 43,4 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, sau phản ứng thu được 15,12 lít Cl2 (đktc) và dung dịch gồm MnCl2, KCl, HCl dư. Số mol HCl phản ứng là

A:

2,1

B:

 1,9

C:

1,8. 

D:

2,4

Đáp án: C

Đáp án đúng C

13.

Cho 3,06 gam hỗn hợp K2CO3 và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl thu được V lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được 3,39 gam muối khan. Giá trị V (lít) là:  

A:

0,224 

B:

 0,448 

C:

 0,336 

D:

 0,672.  

Đáp án: D

14.

Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml dung dịch H2SO4 0,1M vừa đủ. Sau phản ứng hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là  

A:

 7,71 gam. 

B:

6,91 gam. 

C:

7,61 gam. 

D:

6,81 gam.  

Đáp án: D

15.

Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?

A:

Polisaccarit.

B:

Poli(vinyl clorua)

C:

Poli(etylen terephatalat)

D:

Nilon-6,6.

Đáp án: B

Nguồn: /