Danh sách bài viết

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hoá học Trường THPT ô Hiệu - Hà Nội năm học 2019 - 2020 lần 2

Cập nhật: 13/07/2020

1.

Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là

A:

NH2C3H6COOH

B:

NH2C3H5(COOH)

C:

(NH2)2C4H7COOH

D:

NH2C2H4COOH

Đáp án: A

Do nX : nNaOH = 1 : 1 suy ra X chỉ có một nhóm –COOH, X có công thức là (H2N)nRCOOH

=> Đáp án A

2.

Dung ol ClO4- và NO3- là 0,04.  Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là: dịch X có chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO42- và x mol OH-. Dung dịch Y có chứa ClO4-; NO3- và y mol H+. Tổng số m

A:

1

B:

2

C:

12

D:

13

Đáp án: A

3.

Cho sơ đồ chuyển hoá giữa các hợp chất của crom :

Các chất X, Y, Z, T theo thứ tự là:

A:

KCrO2; K2CrO4; K2Cr2O7; Cr2(SO4)3

B:

K2CrO4; KCrO2; K2Cr2O7; Cr2(SO4)3

C:

KCrO2; K2Cr2O7; K2CrO4; CrSO4                 

D:

KCrO2; K2Cr2O7; K2CrO4; Cr2(SO4)3

Đáp án: A

4.

Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H­2SO4 loãng?

A:

Cu

B:

Na

C:

Mg

D:

Al

Đáp án: A

5.

Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp. Đó là một nonapeptit có công thức là: Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg. Khi thuỷ phân không hoàn toàn, số tripeptit có chứa phenylamin (Phe) là:

A:

3

B:

5

C:

6

D:

4

Đáp án: B

Các tripeptit có chứa phenylamin (Phe) là : Pro-Gly-Phe ; Gly-Phe-Ser ; Phe-Ser-Pro ; Ser-Pro-Phe ; Pro-Phe-Arg

6.

Cho 0,1 mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,35 mol KOH. Dung dịch thu được có các 
chất 

A:

K3PO4, K2HPO4

B:

K2HPO4, KH2PO4

C:

K3PO4, KOH

D:

H3PO4, KH2PO4

Đáp án: B

P2O5 → 2H3PO4
Do : 1 < n(KOH)/n(P2O5) = 0,35/(0,1*2) = 1,75 < 2 ⇒ Hai muối là : K2HPO4, KH2PO4

7.

Cho các polime sau: cao su lưu hóa, poli vinyl clorua, thủy tinh hữu cơ, glicogen, polietilen, amilozơ, amilopectin, polistiren, nhựa rezol. Số polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là :​

A:

5

B:

4

C:

6

D:

3

Đáp án: A

8.

Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là

A:

giấy quỳ tím

B:

Zn

C:

Al

D:

BaCO3

Đáp án: D

BaCO3 : Không có phản ứng vơi NaOH

BaCO3 + 2HCl  →    BaCl2 + H2O + CO2

BaCO3 + H2SO4   →   BaSO4¯ + CO2 + H2O

→  Nhận biết được Cả 3 chất

=> Đáp án D

9.

Nhận xét không đúng là :

Trong số các các chất : Vinylaxetilen ; axit fomic ; etilen glicol ; axit glutamic ; axetandehit có :

A:

3 chất tác dụng với AgNO3 / NH3            

B:

2 chất tác dụng với nước Br2

C:

2 chất tham gia phản ứng tráng bạc 

D:

2 chất tác dụng với C2H5OH tạo este

Đáp án: B

3 chất tác dụng với AgNO3/NH3 : Vinylaxetilen ; axit fomic ; axetandehit

3 chất tác dụng với nước Brom : Vinylaxetilen ; axit fomic ; axetandehit

2 chất tráng bạc : axit fomic ; axetandehit

2 chất tác dụng với C2H5OH tạo este : axit fomic ; axit glutamic

Đáp án đúng B

10.

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a). Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường;

(b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư) ;

(c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư);

(d) Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3(có số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Trong các thí nghiệm trên, sau phản ứng, số thí nghiệm tạo ra hai muối là

A:

1

B:

4

C:

2

D:

3

Đáp án: D

Đáp án đúng D

11.

Hấp thụ V lít CO2 (đktc) vào 200 mL dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Khi cho BaCl2 dư vào dung dịch X được kết tủa và dung dịch Y, đun nóng Y lại thấy có kết tủa xuất hiện. Khoảng giá trị của V là 

A:

V (leq) 1,12

B:

2,24 < V < 4,48  

C:

1,12 < V < 2,24.

D:

4,48 (leq) V (leq) 6,72

Đáp án: B

Đáp án đúng B

12.

Oxit thuộc loại oxit axit là ? 

A:

CaO.

B:

CrO3.

C:

Na2O

D:

MgO

Đáp án: B

Đáp án đúng B

13.

Cho sơ đồ sau: A + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → B + 2Ag + 2NH4NO3

                        B + 2NaOH → D + 2X (khí) + 2H2O

                        B + 2HCl→ 2E + Y (khí) + H2O

Phân tử khối của A là
 

A:

30

B:

60

C:

63

D:

46

Đáp án: C

Chất hữu cơ A là HCOONH4 (M= 63). Thật vậy:

HCOONH4 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3 (1)

(NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O (2)

(NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + CO2 + H2O (3)
Lưu ý
Các chất HCHO; HCOOH; HCOONH4 đều cho cùng các sản phẩm theo sơ đồ đã cho, tuy nhiên chỉ có
HCOONH4 thỏa các hệ số cân bằng ở phản ứng (1)

Đán án đúng là: C
 

14.

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra glixerol?

A:

Glyxin

B:

Tristearin

C:

Metyl axetat

D:

Glucozơ

Đáp án: B

15.

Đốt cháy hoàn toàn 12,36 gam amino axit X có công thức dạng H2NCxHy(COOH)t, thu được a mol CO2 và b mol H2O (b > a). Mặt khác, cho 0,2 mol X vào 1 lít dung dịch hỗn hợp KOH 0,4M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch Y. Thêm HCl dư vào Y, thu được dung dịch 75,25 gam muối. Giá trị của b là

A:

0,30

B:

0,42

C:

0,48

D:

0,54

Đáp án: D

- Số mol H2O > số mol CO2 ⇒ t = 1

     - Muối thu được gồm: 0,4 mol KCl, 0,3 mol NaCl và 0,2 mol XHCl

     - mmuoi = 0,4.74,5 + 0,3.58,5 + 0,2. (XHCl) = 75,25 ⇒ XHCl = 139,5

⇒ X = 103 (C4H9O2N)

⇒ Số mol X đem đốt = 0,12 ⇒ n H2O = 0,12.9/2 = 0,54 

Nguồn: /