Cập nhật: 07/08/2020
1.
Trộn 10,8 gam bột Al với 34,8 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điềukiện không có không khí. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng(dư), thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
A:
60%
B:
90%
C:
70%
D:
80%
Đáp án: D
8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe
0,4 0,15
8x 3x 4x 9x
(0,4-8x) (0,15-3x) 4x 9x
Khi phản ứng với H2SO4 loãng
Ta có: (0,4-8x).3 + 9x .2 = 0,48.2 Þ x = 0,04 mol => H phản ứng = (0,04.8 over 0,4).100 = 80%
=> Đáp án D
2.
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3,KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là
A:
6
B:
5
C:
7
D:
4
Đáp án: A
Ba(HCO3)2 tác dụng với các chất tạo kết tủa là: NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2,H2SO4.
=> Đáp án A
3.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng sốnhóm -OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O (các thể tích khí đo ởđktc). Giá trị của V là
A:
11,20
B:
14,56
C:
4,48
D:
15,68
Đáp án: B
nancol = nH2O – nCO2 = 0,2 mol. Số nguyên tử C TB = nCO2/n ancol =2,5. => một ancol là C2H4(OH)2 .
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố oxi
=> nO2 = ½ (2. 0,5 + 0,7 – 0,2.2) = 0,65 mol => V = 14,56 lít
=> Đáp án B
4.
Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điềukiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùngngưng. Các chất X và Y lần lượt là
A:
vinylamoni fomat và amoni acrylat
B:
axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic
C:
axit 2-aminopropionic và amoni acrylat
D:
amoni acrylat và axit 2-aminopropionic
Đáp án: D
CH2=CH-COONH4 (tác dụng NaOH tạo khí NH3) và CH3-CH(NH2)-COOH có phản ứng trùng ngưng
=> Đáp án D
5.
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịchNaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụnghoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là
A:
112,2
B:
171,0
C:
165,6
D:
123,8
Đáp án: A
Gọi số mol: ala x
Glu y
+ Tác dụng NaOH ta có: x + 2y = 1,4 (*)
+ Tác dụng HCl ta có: x + y = 1 (2*)
Giải (*), (2*) => x = 0,6 mol; y = 0,4 mol => m = 0,6. 89 + 0,4. 147 = 112,2 gam
=> Đáp án A
6.
Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
Các chất X, Y, Z lần lượt là
A:
benzen; xiclohexan; amoniac
B:
axetanđehit; ancol etylic; buta-1,3-đien
C:
vinylaxetilen; buta-1,3-đien; stiren
D:
vinylaxetilen; buta-1,3-đien; acrilonitrin
Đáp án: D
7.
Cho hỗn hợp M gồm anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrocacbon Y, có tổng số mol là0,2 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2gam H2O. Hiđrocacbon Y là
A:
C3H6
B:
C2H4
C:
CH4
D:
C2H2
Đáp án: B
Ta có: nH2O = nCO2 = 0,4 mol Þ HC là anken hoặc xicloankan
Mặt khác số nguyên tử CTB = nCO2/nM = 2. Nên X có thể là HCHO và Y là C3H6 ( loại do nX <nY)
Hoặc X là CH3CHO và Y là C2H4
=> Đáp án B
8.
Các chất đều không bị thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng nóng là:
A:
tơ capron; nilon-6,6; polietilen
B:
poli(vinyl axetat); polietilen; cao su buna
C:
nilon-6,6; poli(etylen-terephtalat); polistiren
D:
polietilen; cao su buna; polistiren
Đáp án: D
9.
Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở,trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu đượctổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cholội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A:
45
B:
60
C:
120
D:
30
Đáp án: C
Gọi CT của amino axit là: CnH2n+1NO2 => CT của X là: C2nH4nN2O3
CT của Y là: C3nH6n-1N3O4
C3nH6n-7N3O4 3nCO2 + (3n -3,5)H2O + 1,5N2
0,1 0,3n (3n-3,5).0,1
0,3n.44 + (3n-0,5).0,1.18 = 54,9 => n = 3.
Vậy khi đốt cháy: C2nH4nN2O32nCO2
0,2 mol 1,2 mol
=> m = 1,2 .100 = 120 gam
=> Đáp án C
10.
Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, thuđược dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M vàoY, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là
A:
1,0
B:
0,9
C:
1,2
D:
0,8
Đáp án: C
Al3+ + OH- → Al(OH)3 + Al(OH)4-
0,1x 0,39 0,09 (0,1x -0,09)
=> 0,39 = 0,09.3 + (0,1x – 0,09).4 => x = 1,2 M
=> Đáp án C
11.
Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phảnứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
A:
4
B:
5
C:
8
D:
9
Đáp án: D
axit : CH3CH2CH2CH2COOH ; CH3CH2CH(CH3)COOH ; CH3CH(CH3)CH2COOH ;CH3C(CH3)2COOH
Este : CH3CH2CH2COOCH3 ; CH3CH(CH3)COOCH3 ; CH3CH2COOC2H5 ;CH3COOCH2CH2CH3 ; CH3COOCH(CH3)2
=> Đáp án D
12.
Cho dung dịch X chứa KMnO4 và H2SO4 (loãng) lần lượt vào các dung dịch: FeCl2, FeSO4,CuSO4, MgSO4, H2S, HCl (đặc). Số trường hợp có xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là
A:
4
B:
5
C:
6
D:
3
Đáp án: B
FeCl2, FeSO4, H2S, HCl đặc
=> Đáp án B
13.
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết Xvào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa.Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là
A:
23,2
B:
12,6
C:
18,0
D:
2,4
Đáp án: C
Y cho NaOH thấy xuất hiện thêm kết tủa => Y có (HSO^-_3) . n ↓ = 0,1 mol < nBa2+ = 0,15 mol
SO2 + OH- → (SO^-_3) + (HSO^-_3)
0,3 0,4 0,1 0,2
nFeS2 = 0,15 mol => m = 18 gam
=> Đáp án C
14.
Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
A:
lòng trắng trứng, fructozơ, axeton
B:
anđehit axetic, saccarozơ, axit axetic
C:
fructozơ, axit acrylic, ancol etylic
D:
glixerol, axit axetic, glucozơ
Đáp án: D
glixeron, glucozơ thể hiện tính chất của ancol đa chức còn axit axetic thể hiện tính axit
=> Đáp án D
15.
Các chất mà phân tử không phân cực là:
A:
NH3, Br2, C2H4
B:
Cl2, CO2, C2H2
C:
HBr, CO2, CH4
D:
HCl, C2H2, Br2
Đáp án: B
Cl2 (( Delta chi) = 0 ), CO2 và C2H2 có lai hóa sp
=> Đáp án B
Nguồn: /