Cập nhật: 07/08/2020
1.
Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3. Thành phần % khối lượng của nitơ trong X là 11,864%. Có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X?
A:
10,56 gam
B:
7,68 gam
C:
3,36 gam
D:
6,72 gam
Đáp án: D
%khối lượng O: 11,864% x 48/14 =40,677%
% khối lượng các kim loại trong muối: 100 – 40,677 -11,864 = 44,492%
Khối lượng KL điều chế được tối đa: 14,16 x 44,492% = 6,72 gam
2.
Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là:
A:
4
B:
2
C:
5
D:
3
Đáp án: A
3.
Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH, thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là:
A:
31 gam
B:
32,36 gam
C:
30 gam
D:
31,45 gam
Đáp án: A
gọi số mol NaOH là a
chỉ số axit là 7 nên số mol NaOH dùng trung hòa axit (số mol KOH)là: ( 200 .7. 10^{-3} over56) = 0,025mol
số mol H2O tạo ra: 0,025 mol
số mol NaOH pứ trieste: a – 0,025 " số mol glixerol thu được: (a-0,025)/3
ĐLBTKL: m(chất béo) + m NaOH = m muối + mglixerol + m H2O
200 + 40a = 207,55 + (92 (a-0,025)over3 ) + 18 . 0,025 " a= 0,775 " m NaOH = 31 gam
=> Đáp án A
4.
Thực hiện các thí nghiệm với hỗn hợp gồm Ag và Cu (hỗn hợp X):
(a) Cho X vào bình chứa một lượng dư khí O3 (ở điều kiện thường)
(b) Cho X vào một lượng dư dung dịch HNO3 (đặc)
(c) Cho X vào một lượng dư dung dịch HCl (không có mặt O2)
(d) Cho X vào một lượng dư dung dịch FeCl3
Thí nghiệm mà Cu bị oxi hóa còn Ag không bị oxi hóa là
A:
(a)
B:
(b)
C:
(d)
D:
(c)
Đáp án: C
5.
Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là:
A:
4
B:
5
C:
6
D:
2
Đáp án: A
nNaOH:nEste = 2:1 → đó là este tạo bởi axit và phenol (vì đề cho X là đơn chức) RCOOR+2NaOH → RCOONa+RONa + H2O
0,15 0,3 0,15
mEste =29,7 + 0,15.18 – 12 =20,4 gam → KLPT của este là 136 → CTPT C8H8O2
Các đồng phân của E: C-COO-C6H5; HCOO–C6H4 – CH3 (có 3 đồng phân o,p,m). Tổng cổng có 4 đp
=> Đáp án A
6.
Cho phản ứng : 3 C6H5-CH=CH2 + 10 KMnO4 à 3C6H5-COOK + 3K2CO3 + 10 MnO2 + KOH + 4H2O
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng trên là
A:
27
B:
31
C:
24
D:
34
Đáp án: D
7.
Cho dãy các oxi sau: SO2, NO2, NO, SO3, CrO3, P2O5, CO, N2O5, N2O. Số oxit trong dãy tác dụng được với H2O ở điều kiện thường là:
A:
5
B:
6
C:
8
D:
7
Đáp án: B
8.
Để luyện được 800 tấn gang có hàm lượng sắt 95% , cần dùng x tấn quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 (còn lại là tạp chất không chứa sắt). Biết rằng lượng sắt bị hao hụt trong quá trình sản xuất là 1%. Giá trị của x là:
A:
959,59
B:
1311,90
C:
1394,90
D:
1325,16
Đáp án: D
Khối lượng Fe trong gang: 800 . 95% = 760 tấn
x = ((760 . 232) over( 56.3)) . (100 over80) . (100 over 99) = 1325,16 tấn
=> Đáp án D
9.
Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A:
H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng)
B:
Cu(OH)2 (ở điều kiện thường)
C:
Dung dịch NaOH (đun nóng)
D:
H2 (xúc tác Ni, đun nóng)
Đáp án: B
10.
Cho các phản ứng:
(a) Sn + HCl (loãng) → (b) FeS + H2SO4 (loãng) →
(c) MnO2 + HCl (đặc) (d) Cu + H2SO4 (đặc)
(e) Al + H2SO4 (loãng) → (g) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 →
Số phản ứng mà H+ của axit đóng vai trò oxi hóa là:
A:
3
B:
6
C:
2
D:
5
Đáp án: C
11.
Cho sơ đồ phản ứng :
1) X + O2 axit cacboxylic Y1
(2) X + H2 ancol Y2
(3) Y1 + Y2 Y3 + H2O
Biết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là:
A:
anđehit acrylic
B:
anđehit propionic
C:
anđehit metacrylic
D:
andehit axetic
Đáp án: A
12.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung NH4NO3 rắn
(b) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 (đặc)
(c) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaHCO3
(d) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 (dư).
(e) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4
(g) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3
(h) Cho PbS vào dung dịch HCl (loãng).
(i) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 (dư) , đun nóng
Số thí nghiệm sinh ra chất khí là:
A:
2
B:
6
C:
5
D:
4
Đáp án: C
13.
Dung dịch X gồm 0,1 mol H+, z mol Al3+, t mol NO3- và 0,02 mol SO42-. Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam kết ủa. Giá trị của z, t lần lượt là
A:
0,020 và 0,012
B:
0,020 và 0,120
C:
0,012 và 0,096
D:
0,120 và 0,020
Đáp án: B
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có : 0,1 + 3z = t + 0,04
nBa2+ =0,012 < n(SO^{2-}_4) = 0,02 → nBaSO4 = 0,012 mol → mBaSO4 = 2,796 gam → mAl(OH)3 = 3,732 - 2,796 = 0,936 gam → nAl(OH)3 = 0,012 mol
nOH- =0,168, nOH- dùng trung hòa H+ = 0,1 → nOH- dùng phản ứng với Al3+ = 0,068 > 0,012.3=0,036 mol mol OH- trong kết tủa → số mol OH- trong Al(OH)4- = 0,032
Vậy nAl3+ = nAl(OH)3 + nAl(OH)4- = 0,012 + (0,032 : 4) = 0,02 mol = z → t=0,12
=> Đáp án B
14.
Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là:
A:
Na, K, Ba
B:
Mg, Ca, Ba
C:
Na, K , Ca
D:
Li , Na, Mg
Đáp án: A
Nguồn: /