Danh sách bài viết

Đề trắc nghiệm luyện thi Trường Ngô Thì Nhậm THPT QG 2019 môn Hóa học

Cập nhật: 06/08/2020

1.

Phản ứng giữa 2 chất nào sau đây thu được sản phẩm trong đó Clo đạt mức oxy hóa cao nhất của nó:

A:

MnO2 + HCl

B:

Cl2 + NaOH loãng nguội

C:

Cl2 + KOH đặc nóng

D:

Cl+ bột Ca(OH)2

Đáp án: C

Cl đạt số oxi hóa +5 trong phản ứng:
3Cl2 + 6KOH đặc nóng → KClO3 + 5KCl + 3H2O

2.

Cho các chất sau: CH3COOCH3, HCOOCH3, HCOOC6H5, CH3COOC2H5. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là:

A:

HCOOC6H5

B:

CH3COOC2H5

C:

HCOOCH3

D:

CH3COOCH3

Đáp án: C

· Các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi:

- Phân tử khối: nếu như không xét đến những yếu tố khác, chất phân tử khối càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao.

- Liên kết Hiđro: nếu hai chất có phân tử khối xấp xỉ nhau thì chất nào có liên kết hiđro sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn.

- Cấu tạo phân tử: nếu mạch càng phân nhánh thì nhiệt độ sôi càng thấp.

· Dãy sắp xếp nhiệt độ sôi giảm dần của các hợp chất có nhóm chức khác nhau và phân tử khối xấp xỉ nhau:

Axit >  ancol >  amin > este > xeton > anđehit > dẫn xuất halogen > ete > CxHy

Vậy chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là HCOOCH3.

3.

Cho 10,22g hỗn hợp Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 280ml dung dịch HNO3 2M, thu được dung dịch chứa m g muối và 1,12l hỗn hợp khí X gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là 

A:

22,62

B:

37,5 

C:

39,9

D:

25,02

Đáp án: C

4.

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ dung dịch X (chỉ chứa một chất tan duy nhất): img1 

Trong số các chất: Na2CO3, H2O2, NH4Cl, NH4NO2, số chất thoả mãn điều kiện về chất tan trong X là  

A:

1

B:

2

C:

3

D:

4

Đáp án: B

-Khí X được thu bằng phương pháp đẩy khí nên khí Y không tan trong nước.

-Có 2 chất thỏa mãn là H2O2 và NH4NO2

2H2O2 (to) → 2H2O + O2

NH4NO2 (to) → N2 + 2H2O   

Vậy đáp án đúng là B

5.

Phản ứng hóa học không tạo ra dung dịch có màu là 

A:

Glixerol với Cu(OH)2

B:

Dung dịch axit axetic với Cu(OH)2

C:

Dung dịch lòng trắng trứng với Cu(OH)2

D:

Glyxin với dung dịch NaOH  

Đáp án: D

6.

Trong phòng thí nghiệm oxi được điều chế bằng cách nào sau đây ?

A:

Chưng cất phân đoạn không khí lỏng

B:

Điện phân nước

C:

Điện phân dung dịch NaOH

D:

Nhiệt phân KClO3 với xúc tác MnO2

Đáp án: D

7.

Chất X có Công thức phân tử C4H9O2N.

Biết:         X + NaOH img1 Y + CH4O                Y + HCl dư img2 Z + NaCl

Công thức cấu tạo thu gọn của X và Z có thể lần lượt là

A:

CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.

B:

CH3CH2(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.

C:

H2NCH2CH2COOC2H3 và CH3CH(NH3Cl)COOH.

D:

H2NCH2CH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH

Đáp án: A

- Các phản ứng xảy ra:         

CH3CH(NH2)COOCH3 (X) + NaOHimg1 CH3CH(NH2)COONa (Y) + CH4O         

CH3CH(NH2)COONa (Y) + HCl dư img2 CH3CH(NH3Cl)COOH (Z) + NaCl  

Vậy đáp án đúng là A

8.

Cho thí nghiệm như hình vẽ. Khi cho nước vào bình chứa chất rắn X, thu được khí Y. Sục khí Y vào dung dịch brom thì thấy dung dịch brom nhạt màu. Y là:  44600271_521343531664552_848745761721024512_n

A:

CaC2

B:

Al4C3

C:

C2H4

D:

C2H2

Đáp án: D

CaC2, Al4C3 là các chất rắn.=> Loại A,B Các khí C2H4, C2H2 đều làm nhạt màu dung dịch brom: img2 

Các phản ứng điều chế C2H4, C2H2:

 img3 

=> Khí Y phù hợp là C2H2.  

9.

Trong phòng thí nghiệm, để xử lí sơ bộ chất thải ở dạng dung dịch chứa ion Fe3+ và Cu2+ ta dùng 

A:

 nước vôi trong.

B:

ancol etylic

C:

giấm ăn

D:

dung dịch muối ăn

Đáp án: A

Mục đích của việc dùng nước vôi trong là để tạo kết tủa với các ion Fe3+ và Cu2+ sau đó lọc, bỏ kết tủa

10.

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế oxi trong phòng thí nghiêm: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A:

Có thể thay KMnO4 rắn bằng KClO3 rắn với xúc tác MnO2.

B:

Khí O2 thu được bằng phương pháp đẩy nước.

C:

Khi kết thúc thí nghiệm, phải tháo ống dẫn khí ra trước khi đèn tát để tránh hiện tượng nước chảy ngược từ ống nghiệm sang ống nghiệm đang nóng làm vỡ ống.

D:

Để phản ứng nung KMnO4 xảy ra hoàn toàn và nhanh hơn người ta để ống nghiệm sao cho phần đáy chứa KMnO4 thấp hơn miệng ống nghiệm.

Đáp án: D

Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế oxi bằng cách nhiệt phân các chất rắn chứa oxi kém bền với nhiệt như KMnO4, KClO3 (xúc tác MnO2):                                img1 

Khí O2 tan ít trong nước, nặng hơn không khí, dó đó có thể thu được bằng phương pháp đẩy nước hoặc phương pháp đẩy không khí -> Phát biểu A, B đều đúng.

Khi kết thúc thí nghiệm, phải tháo ống dẫn khí ra trước khi tắt đèn để tránh hiện tượng nước chảy ngược từ cốc sang ống nghiệm đang nóng làm vỡ ống -> Phát biểu C đúng.

Ống nghiệm kẹp trên giá ở tư thế chúc miệng xuống để tránh hiện tượng khi đun KMnO4 ẩm, hơi nước bay lên đọng lại trên thành ống nghiệm chảy xuống đáy làm vỡ ống nghiệm -> Phát biểu D sai.  

11.

Cho chuỗi phản ứng : img1  Số phản ứng oxi hóa khử xảy ra là:

A:

2

B:

1

C:

3

D:

4

Đáp án: C

img1

12.

Tiến hành phản ứng khử oxit X thành kim loại bằng khí CO (dư) theo sơ đồ hình vẽ:

img1 

Oxit X là:      

A:

Al2O3

B:

K2O

C:

CuO

D:

MgO

Đáp án: C

Ở nhiệt độ cao, khí CO, H2 có thể khử được các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa. Vậy oxit X là CuO 

13.

Phát biểu nào sau đây sai  

A:

Na2CO3 dùng để tẩy sạch vết dầu mỡ bám trên chi tiết máy trước khi sơn

B:

Có thể dùng thùng làm bằng sắt để chuyên chở H2SO4 và HNO3 đặc nguội.

C:

 Be được dùng làm chất phụ gia để chế tạo hợp kim có tính đàn hồi, bền, chắt không bị ăn mòn

D:

Thổi khí NH3 qua CrO3 đun nóng thấy chất rắn chuyển từ màu đỏ sang màu đen

Đáp án: D

Thổi khí NH3 qua CrO3 đun nóng thấy chất rắn chuyển từ màu đỏ sang màu lục thẫm :

NH3 + 2CrO3(đỏ thẩm) img1Cr2O3(lục thẫm) + N2 + H2O 

14.

Tiến hành các thí nghiệm sau:         

(a) Cho Al vào dung dịch FeCl3 dư.

(b) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2.

(c) Nhiệt phân Cu(NO3)2.

(d) Đốt nóng FeCO3 trong không khí.

(e) Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ.

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là  

A:

2

B:

3

C:

4

D:

5

Đáp án: A

(a) img1                 

(b) img2            

(c) img3           

(f) img4          

(g) img5 

Vậy có 2 thí nghiệm thu được kim loại là (b) và (g).

15.

Khi tiến hành thí nghiệm sinh ra các khí độc như SO2, H2S, Cl2, NO2. Để hạn chế các khí này thoát ra từ ống nghiệm một cách có hiệu quả nhất, chúng ta thường nút ống nghiệm bằng bông tẩm:  

A:

Giấm ăn

B:

Kiềm

C:

Dung dịch HCl

D:

Nước.

Đáp án: B

Để hạn chế các khí thoát H2O ra từ ống nghiệm một cách có hiệu quả nhất, chúng ra thường nút ống nghiệm bằng bông tẩm kiềm. Kiềm sẽ phản ứng với các khí này và giữ chúng ở trong ống nghiệm. Phương trình phản ứng:

Nguồn: /