Đồng (II) oxit, CuO
- CuO là chất rắn màu đen.
- CuO được điều chế bằng cách nhiệt phân các hợp chất Cu(OH)2 ,Cu(NO3)2, CuCO3, Cu(OH)2,...
Ví dụ :
2Cu(NO
3)
2 2CuO + 4NO
2↑ + O
2↑
CuCO
3.Cu(OH)
2 2CuO + CO
2↑ + H
2O
- CuO có tính oxi hóa:
CuO + CO
Cu + CO
2↑
3CuO + 2NH
3 N2↑ + 3Cu + 3H
2O
+) Đồng (II) hiđroxit, Cu(OH)
2
- Cu(OH)
2 là chất rắn, màu xanh.
- Điều chế Cu(OH)
2 từ dung dịch muối đồng (II) và dung dịch bazơ.
- Cu(OH)
2 có tính bazơ, không tan trong nước nhưng tan dễ dàng trong dung dịch axit.
- Cu(OH)
2 tan dễ dàng trong dung dịch NH
3 tạo ra dung dịch có màu xanh lam gọi là nước Svayde
Cu(OH)2 + 3NH3 → [Cu(NH3)4] (OH)2
+) Đồng (II) sunfat, CuSO
4
CuSO4 ở dạng khan là chất rắn màu trắng. Khi hấp thụ nước tạo thành muối hiđrat CuSO4.5H2O màu xanh. Do vậy CuSO4 khan được dùng để phát hiện dấu vết của nước trong các chất lỏng.