Danh sách bài viết

Bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức - Bài 20. Tỉ lệ thức

Cập nhật: 08/06/2022

Bài 20.1

Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau rồi lập tỉ lệ thức:

12:18

0,24:0,32

4/7:6/7

Phương pháp giải - Xem chi tiết

-Rút gọn các tỉ số.

-Các tỉ số bằng nhau tạo thành đẳng thức.

Lời giải chi tiết

Ta có: 12:18=12/18=(12:6)/(18:6)=2/3

            0,24:0,32=24/32=(24:8)/(32:8)=3/4

             4/7:6/7=4/7.7/6=4/6=(4:2)/(6:2)=2/3

Vậy 12:18=4/7:6/7

 

Bài 20.2

Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:

a)x/3=−2/5

b)4/x=8/−10

c)x/4=2,4/3,2

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng công thức a/b=c/d⇒a.d=b.c

.Lời giải chi tiết

a) x/3=−2/5⇒5x=−6⇒x=−6/5

b) 4/x=(8/−10)x⇒8x=−40⇒x=−5

c)x/4=2,4/3,2⇒3,2x=9,6⇒x=3

 

Bài 20.3

Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ đẳng thức (−16).35=28.(−20)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Nếu ad=bc(a,b,c,d≠0) thì ta có các tỉ lệ thức sau:

ab=cd;ac=bd;db=ca;dc=ba

Lời giải chi tiết

Từ đẳng thức (−16).35=28.(−20) ta lập được các tỉ lệ thức sau:

(−16)/28=(−20)/35;(−16)/(−20)=28/35; 35/28= (−20)/(−16); 35/(−20)=28/(−16)

 

Bài 20.4

Có thể lập được những tỉ lệ thức nào từ bốn số sau đây: 3; 18; 72; 12?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

-Nhóm số đầu và số cuối.

- Nếu ad=bc(a,b,c,d≠0) thì ta có các tỉ lệ thức sau:

a/b=c/d; a/c=b/d; d/b=c/a; d/c=b/a

Lời giải chi tiết

Ta có: 3.72 = 18.12 ( = 216). Do đó ta có thể lập được tỉ lệ thức từ bốn số này như sau:

3/18=12/72; 3/12=18/72; 72/18=12/3; 72/12=18/3

Bài 20.5

Trong một ngày đủ nắng, lá cây xanh khi quang hợp sẽ hấp thụ lượng khí carbon dioxin và giải phóng lượng khí oxygen theo tỉ lệ 11 : 8. Tính lượng khí oxygen mà lá cây xanh giải phóng, biết rằng lượng khí carbon dioxide được hấp thụ là 44g.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng tỉ lệ thức để tìm x (x là lượng khí oxygen mà lá cây xanh giải phóng).

Lời giải chi tiết

Gọi lượng khí oxygen mà lá cây xanh giải phóng là x (g) (x > 0)

Ta có tỉ lệ thức 44/x=11/8⇒11x=352⇒x=32

.Vậy lượng khí oxygen mà lá cây xanh giải phóng là 32 g.

Bài 20.6

Một phân xưởng có 20 máy đóng gói tự động, trong một ngày đóng gói được 400 sản phẩm. Để đóng gói được 600 sản phẩm một ngày thì phân xưởng đó cần đầu tư thêm bao nhiêu máy? Giả thiết rằng năng suất của các máy là như nhau.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Gọi x (máy) cần đầu tư để đóng được 600 sản phẩm.

Xét tỉ lệ thức: 400/20=600/x

Tìm x.

 

Lời giải chi tiết

Gọi x (máy) cần đầu tư để đóng được 600 sản phẩm.

Ta có tỉ lệ thức sau:

400/20=600/x⇒400x=600.20⇒x=30

.Vậy phân xưởng đó cần thêm số máy là:

30−20=10 (máy).

Bài 20.7

Nhà bạn An có một khu vườn trồng rau có dạng hình chữ nhật. Biết tỉ lệ hai cạnh của khu vườn là 2:5 và khu vườn có diện tích 160 m2. Tính chiều dài và chiều rộng của khu vườn.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Gọi x, y (m) lần lượt là chiều rộng và chiều dài của khu vườn nhà bạn An.

- Theo đề bài ta có: x/2=y/5xy=160

Lời giải chi tiết

Gọi x, y (m) lần lượt là chiều rộng và chiều dài của khu vườn nhà bạn An (x,y>0)

Theo đề bài ta có: x/2=y/5xy=160

Đặt x/2=y/5=k(k>0)⇒{x=2k và y=5k

Khi đó: 2k.5k=160⇒k2=16⇒k=4k>0

Do đó: {x=2.4=8(m) và y=5.4=20(m)

Vậy chiều rộng và chiều dài của khu vườn lần lượt là 8m và 20m. 

Bài 20.8

Từ tỉ lệ thức ab=cd(b≠0;d≠0;2b≠−d), hãy suy ra tỉ lệ thức 2a+c2b+d=cd

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Đặt a/b=c/d=k⇒c=kd.

-Biến đổi a, c theo b, d.

Lời giải chi tiết

Đặt a/b=c/d=k⇒c=kd.

Ta có a/b=2a/2b nên 2a/2b=k⇒2a=k.2b

Xét (2a+c)/(2b+d)= (k.2b+kd)/(2b+d)=k . Mặt khác c/d=k.

Do đó (2a+c)/(2b+d)=c/d

Nguồn: https://loigiaihay.com/bai-20-ti-le-thuc-ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song-e27385.html /

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 41: Ôn tập chung

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 41: Ôn tập chung

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 40: Ôn tập hình học và đo lường

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 40: Ôn tập hình học và đo lường

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 39: Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 100

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 39: Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 100

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 38: Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 10

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 38: Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 10

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 37: Luyện tập chung

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 37: Luyện tập chung

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 36: Thực hành xem lịch và giờ

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 36: Thực hành xem lịch và giờ

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 35: Ngày trong tuần

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 35: Ngày trong tuần

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 34: Xem giờ đúng trên đồng hồ

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 34: Xem giờ đúng trên đồng hồ

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - Bài 33: Luyện tập chung

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - Bài 33: Luyện tập chung

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - Bài 32: Phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - Bài 32: Phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số