Danh sách bài viết

Bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức - Bài 22. Đại lượng tỉ lệ thuận

Cập nhật: 08/06/2022

Bài 22.1

Biết rằng x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận và khi x = 5 thì y = 3.

a) Viết công thức tính y theo x.

b) Tính giá trị của y khi x = 10.

c) Tính giá trị của x khi y=3/35

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tính tỉ số y : x để suy ra công thức y theo x.

Lời giải chi tiết

a) Ta có: y=(3/5).x

b) Khi x = 10 thì y=(3/5).10=6

c) Từ y=(3/5).x suy ra x=(5/3)y

Khi y=3/25 thì x=5/3.3/25=1/5

Bài 22.2

 

Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Thay dấu “?” trong bảng sau bằng số thích hợp.

x

2

5

?

?

-1,5

?

y

6

?

12

-9

?

-1,5

Viết công thức mô tả mối quan hệ phụ thuộc giữa hai đại lượng x và y.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ta có: y/x=6/2=3⇒y=3/x

Hoàn thiện bảng trên.

Lời giải chi tiết

Ta có: y/x=6/2=3⇒y=3/x

Từ đó ta có bảng sau:

x

2

5

4

-3

-1,5

-0,5

y

6

15

12

-9

-4,5

-1,5

Bài 22.2

Trong mỗi bảng giá trị dưới đây, hai đại lượng x và y có phải là hai đại lượng tỉ lệ thuận không?

a)

x

4

-10

22

36

y

24

-60

132

216

 

b)

x

5

-8

14

-26

y

20

-32

46

-104

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Kiểm tra các tỉ lệ x : y tương ứng có bằng nhau không? Nếu các tỉ lệ bằng nhau thì x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận

Lời giải chi tiết

a)

Ta có: x/y=4/24=−10/−60=22/132=36/216=1/6

Hai đại lượng x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận.

b)

Ta có:x/y=5/20=−8/−32≠14/26

Hai đại lượng x và y không phải là hai đại lượng tỉ lệ thuận. 

Bài 22.3

Dưới đây là bảng tiêu thụ xăng của một loại ô tô cỡ nhỏ.

Quãng đường đi được (km)

10

20

30

40

50

80

100

Lượng xăng tiêu thụ (lít)

0,8

1,6

2,4

3,2

4,0

6,4

8,0

Quãng đường đi được có tỉ lệ thuận với lượng xăng tiêu thụ hay không? Nếu có thì hãy tìm hệ số tỉ lệ và tính lượng xăng tiêu thụ khi ô tô chạy được 150 km.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

-Kiểm tra quãng đường đi được : lượng xăng tiêu thụ

-Tìm hệ số tỉ lệ

-Xây dựng công thức y theo x.

Lời giải chi tiết

Quãng đường đi được (km) tỉ lệ thuận với lượng xăng tiêu thụ (lít).

Hệ số tỉ lệ là a=10/0,8=12,5.

Ta có quãng đường đi được y(km) liên hệ với lượng xăng tiêu thụ x (lít) theo công thức y = 12,5x. Do đó khi y = 150 thì x=150/12,5=12(lít). 

Bài 22.5

Một công ty có chính sách khen thưởng cuối năm là thưởng theo năng suất lao động của công nhân. Hai công nhân có năng suất lao động tương ứng tỉ lệ với 3 : 4. Tính số tiền thưởng cuối năm của mỗi công nhân đó. Biết rằng số tiền thưởng của người thứ hai nhiều hơn số tiền thưởng của người thứ nhất là 2 triệu đồng.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Gọi số tiền thưởng cuối năm của 2 công nhân lần lượt là x, y (triệu đồng)

+) x:y=3:4⇒x/3=y/4

Lời giải chi tiết

Gọi số tiền thưởng cuối năm của 2 công nhân lần lượt là x, y (triệu đồng) (x,y > 0)

Khi đó: x:y=3:4⇒x/3=y/4

Theo bài ra ta có: y – x = 2

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x/3=y/4=(y−x)/(4−3)=2/1=2

⇒{x=3.2=6 và y=4.2=8

Người thứ nhất được thưởng 6 triệu đồng và người thứ hai được thưởng 8 triệu đồng. 

Bài 22.6

Ba đơn vị kinh doanh góp vốn theo tỉ lệ 3 : 5 : 7. Hỏi mỗi đơn vị được chia bao nhiêu tiền lãi, biết tổng số tiền lãi là 600 triệu đồng và tiền lãi được chia tỉ lệ thuận với số vốn đã góp?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Gọi x, y, z(triệu đồng) là số tiền lãi mỗi đơn vị 1, 2, 3 nhận được.

- x/3=y/5=z/7; x+y+z=600

-Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau.

Lời giải chi tiết

Gọi x, y, z (triệu đồng) là số tiền lãi mỗi đơn vị 1, 2, 3 nhận được (x,y,z > 0)

Theo bài ra, ta có: x/3=y/5=z/7; x+y+z=600.

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta được:

x/3=y/5=z/7= (x+y+z)/(3+5+7)=600/15=40

⇒ x=40.3=120 và y=40.5=200 và z=40.7=280

Số tiền lãi được chia cho mỗi đơn vị lần lượt là 120 triệu đồng, 200 triệu đồng và 280 triệu đồng.

Bài 22.7

Cho biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 0,4 và y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 6.

a) Hỏi x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ bằng bao nhiêu?

b) Tìm giá trị của  x khi z=3/4

c) Tìm giá trị của z khi x = 12.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Ta có: x = 0,4 y; y = 6z. Từ đó tìm được mối liên hệ giữa x và z.

Lời giải chi tiết

a)

Theo đề bài, x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 0,4 nên x = 0,4y;  y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 6 nên y = 6z

Do đó: x = 0,4 . 6z = 2,4z.

Vậy x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 2,4.

b)

Khi z = 3/4 thì x=2,4.(3/4)=1,8

c)

Từ x=2,4z⇒z=(5/12).x

Khi x = 12 thì z=(5/12).12=5

Bài 22.8

Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, {x_1};x{ & _2} là hai giá trị khác nhau của x và y1;y2 là hai giá trị tương ứng của y.

a) Tính giá trị của x1 , biết x2=3; y1=−5; y2=9.

b) Tính x2y2 biết y2−x2=−68; x1=5; y1=−12.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a)y1/x1=y2/x2⇒x1=(y1.x2)/y2

b) y2/y1=x2/x1; y2−x2=−68

Lời giải chi tiết

Vì x, y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, nên theo tính chất đại lượng tỉ lệ thuận, ta có:

a)y1/x1=y2/x2⇒x1=(y1.x2)/y2=−5.3/9=−5/3

b)y2/y1=x2/x1;y2−x2=−68

Từ tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:y2/y1=(x2/x1=y2−x2)/(y1−x1)=−68/(−12−5)=4

Vậy x2=4.x1=4.5=20; y2=4.y1=4.(−12)=−48.

Nguồn: https://loigiaihay.com/bai-22-dai-luong-ti-le-thuan-ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song-e27387.html /

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 41: Ôn tập chung

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 41: Ôn tập chung

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 40: Ôn tập hình học và đo lường

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 40: Ôn tập hình học và đo lường

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 39: Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 100

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 39: Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 100

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 38: Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 10

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 38: Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 10

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 37: Luyện tập chung

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 37: Luyện tập chung

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 36: Thực hành xem lịch và giờ

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 36: Thực hành xem lịch và giờ

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 35: Ngày trong tuần

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 35: Ngày trong tuần

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 34: Xem giờ đúng trên đồng hồ

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 34: Xem giờ đúng trên đồng hồ

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - Bài 33: Luyện tập chung

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - Bài 33: Luyện tập chung

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - Bài 32: Phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - Bài 32: Phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số