Danh sách bài viết

Bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức - Bài 25. Đa thức một biến

Cập nhật: 08/06/2022

Bài 25.1

Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là đa thức một biến?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Đa thức một biến là tổng của những đơn thức có cùng một biến; mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.

Lời giải chi tiết

Bài 25.2

Thu gọn và sắp xếp mỗi đa thức sau đây theo luỹ thừa giảm của biến rồi tìm bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của mỗi đa thức đó.

a)F(x)=−2+4x5−2x3−4x5+3x+3

b)G(x)=−5x3+4−3x+4x3+x2+6x−3

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Cho một đa thức khác đa thức không. Trong dạng thu gọn của nó:

-Bậc của hạng tử có bậc cao nhất gọi là bậc của đa thức;

-Hệ số của hạng tủ có bậc cao nhất gọi là hệ số cao nhất;

-Hệ số của hạng tử có bậc 0 (hạng tử không chứa biến) gọi là hệ số tự do.

Lời giải chi tiết

a)

F(x)=−2+4x5−2x3−4x5+3x+3

F(x)=(4x5−4x5)−2x3+3x+(−2+3)

F(x)=−2x3+3x+1

Bậc: 3

Hệ số cao nhất: -2

Hệ số tự do: 1

b)

G(x)=−5x3+4−3x+4x3+x2+6x−3

G(x)=(−5x3+4x3)+x2+(−3x+6x)+(4−3)

G(x)=−x3+x2+3x+1

Bậc: 3

Hệ số cao nhất: -1

Hệ số tự do: 1

Bài 25.3

Bằng cách tính giá trị của đa thức F(x)=x3+2x2+x

tại các giá trị của x thuộc tập hợp {-2; -1; 0; 1; 2}, hãy tìm hai nghiệm của đa thức F(x)

.Phương pháp giải - Xem chi tiết

-Thay x = -2; x = -1; x = 0; x = 1; x = 2 vào đa thức F(x).

-Nếu tại x = a (với a là một số), giá trị của một đa thức bằng 0 thì ta gọi a (hay x = a) là một nghiệm của đa thức đó.

Lời giải chi tiết

Ta có:

F(−2)=(−2)3+2.(−2)2+(−2)=−8+8−2=−2

F(−1)=(−1)3+2.(−1)2+(−1)=−1+2−1=0

F(0)=03+2.02+0=0

F(1)=13+2.12+1=1+2+1=4

F(2)=23+2.22+2=8+8+2=18

Hai nghiệm của đa thức F(x) là x = -1 và x = 0. 

Bài 25.4

Tìm đa thức P(x) bậc 3 thoả mãn các điều kiện sau:

  • P(x) khuyết hạng tử bậc hai;
  • Hệ số cao nhất là 4
  • Hệ số tự do là 0;
  • x=1/2 là một nghiệm của P(x). 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- P(x) bậc 3 khuyết hạng tử bậc 2 có dạng: P(x) = ax3+bx+c

-Dựa vào các khái niệm hệ số cao nhất, hệ số tự do, nghiệm để tìm a, b, c.

Lời giải chi tiết

P(x) bậc 3 khuyết hạng tử bậc 2 có dạng: P(x) = ax3+bx+c

Hệ số cao nhất là 4 nên a = 4

Hệ số tự do là 0 nên c = 0

Khi đó P(x) = 4x3+bx

P(1/2)=0⇒4.(1/2)3+b.(1/2)=0⇒b.(1/2) == −1/2⇒ b= −1

Vậy P(x)=4x3−x

Bài 25.5

Cho 2 đa thức A(x)=−x4+2,5x3+3x2−4x;B(x)=x4+√2

a) Chứng tỏ rằng x = 0 là nghiệm của đa thức A(x) nhưng không là nghiệm của đa thức B(x).

b) Chứng tỏ rằng đa thức B(x) không có nghiệm.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) Thay x = 0 vào 2 đa thức A(x) và B(x)

Chứng minh: A(0) = 0; B(0) # 0.

b) Chứng minh B(x) > 0 với mọi x

Lời giải chi tiết

a)

Ta có:

A(0)=−04+2,5.03+3.02−4.0=0

B(0)=04+√2=√2≠0

Vậy x = 0 là nghiệm của đa thức A(x) nhưng không là nghiệm của đa thức B(x).

b)

Ta có:

x4≥0,∀x

⇒x4+√2≥√2>0,∀x

⇒B(x)>0,∀x

Vậy B(x) không có nghiệm. 

Bài 25.6

Biết rằng hai đa thức G(x)=x2−3x+2; H(x)=x2+x−6 có một nghiệm chung. Hãy tìm nghiệm chung đó

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Giả sử a là nghiệm của cả hai đa thức.

-Lấy G(a)−H(a)=0

-Tìm a.

-Thử lại kiểm tra kết quả.

Lời giải chi tiết

Giả sử a là nghiệm của cả hai đa thức.

Hai đa thức G(x) và H(x) có một nghiệm chung nên G(a) = H(a) = 0

⇒G(a)−H(a)=0

⇒(a2−3a+2)−(a2+a−6)=0

⇒a2−3a+2−a2−a+6=0

⇒−4a+8=0

⇒−4a=−8

⇒a=2

Thử lại bằng cách tính G(2) và H(2), ta thấy x = 2 là nghiệm của hai đa thức G(x) và H(x). 

Bài 25.7

Người ta định dùng những viên gạch với kích thước như nhau để xây một bức tường (có dạng hình hộp chữ nhật) dày 20 cm, dài 6m và cao x(m). Số gạch đã có là 450 viên.

a)Tìm đa thức (biến x) biểu thị số gạch cần mua thêm để xây tường, biết rằng cứ xây mỗi mét khối tường thì cần 542 viên gạch. Xác định bậc và hệ số tự do của đa thức đó.

b) Nếu chỉ dùng số gạch sẵn có thì xây được bức tường cao khoảng bao nhiêu mét? (Tính chính xác đến 0,1m)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a)

-Tính thể tích hình hộp chữ nhật = chiều dài . chiều rộng . chiều cao.

-Tính số viên gạch cần dùng.

-Tính số viên gạch cần mua thêm.

b) Nếu chỉ dùng số gạch sẵn có để xây tường thì số gạch mua thêm là 0

Lời giải chi tiết

a)

Bức tường có dạng hình hộp chữ nhật với ba kích thước là 0,2m; 6m và x (m).

Thể tích của nó là: 0,2 . 6 . x = 1,2x (m3).

Mỗi mét khối trường xây hết 542 viên gạch nên số gạch cần dùng để xây bức tường là:

542 . 1,2x = 650,4.x (viên).

Số gạch đã có là 450 viên.

Vậy số gạch cần mua thêm là:

F(x)=650,4x−450

b)

Nếu chỉ dùng số gạch sẵn có để xây tường thì số gạch mua thêm là 0

⇒650,4x−450=0

⇒650,4x=450

⇒x=450:650,4

⇒x≈0,7(m)

Vậy nếu chỉ dùng số gạch có sẵn thì xây dựng được bức tường cao khoảng 0,7m. 

Bài 25.8

Tìm các hệ số p và q của đa thức F(x)=x2+px+q, biết rằng với số a tuỳ ý, giá trị của F(x) tại x = a, tức là F(a) luôn bằng (a+2)2.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

-Thay x = a vào đa thức trên F(a)=(a+2)2

-Chọn a = 0 , tìm q

-Chọn a = 1, tìm q.

Lời giải chi tiết

Theo bài ra, với 1 số a tuỳ ý ta có:

F(a)=(a+2)2⇒a2+pa+q=(a+2)2

Chọn a = 0 thì 02+p.0+q=(0+2)2⇒q=22⇒q=4

Chọn a = 1 thì 12+p.1+4=(1+2)2⇒p+5=9⇒p=9−5⇒p=4

Vậy p = q = 4. 

Nguồn: /

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 41: Ôn tập chung

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 41: Ôn tập chung

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 40: Ôn tập hình học và đo lường

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 40: Ôn tập hình học và đo lường

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 39: Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 100

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 39: Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 100

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 38: Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 10

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 38: Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 10

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 37: Luyện tập chung

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 37: Luyện tập chung

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 36: Thực hành xem lịch và giờ

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 36: Thực hành xem lịch và giờ

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 35: Ngày trong tuần

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 35: Ngày trong tuần

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 34: Xem giờ đúng trên đồng hồ

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 34: Xem giờ đúng trên đồng hồ

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - Bài 33: Luyện tập chung

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - Bài 33: Luyện tập chung

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - Bài 32: Phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - Bài 32: Phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số