Bài 28.1
Tìm số tự nhiên n sao cho đa thức 1,2x5−3x4+3,7x2 chia hết cho xn
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Đa thức đã cho chia hết cho xn nếu từng hạng tử của nó chia hết cho xn nếu từng hạng tử của nó chia hết cho xn
Lời giải chi tiết
Đa thức đã cho chia hết cho xn
nếu từng hạng tử của nó chia hết cho xn nếu từng hạng tử của nó chia hết cho xn
Bài 28.2
Thực hiện các phép chia sau:
a)(−4x5+3x3−2x2):(−2x2)
b)(0,5x3−1,5x2+x):0,5x;
c)(x3+2x2−3x+1):13x2
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Chia từng hạng tử của đa thức bị chia cho đa thức chia rồi tính tổng các thương vừa thu được
Lời giải chi tiết
a)
(−4x5+3x3−2x2):(−2x2)
=(−4x5):(−2x2)+3x3:(−2x2)+(−2x2):(−2x2)=2x3−32x+1
b)
(0,5x3−1,5x2+x):0,5x
=(0,5x3:0.5x)−(1,5x2:0,5x)+(x:0,5x)
=x2−3x+2
c)
(x3+2x2−3x+1):(1/3).x2
=(3x+6).(1/3).x2+(−3x+1)
Do đa thức -3x + 1 có bậc là 1, nhỏ hơn bậc 2 của đa thức chia nên đẳng thức này chứng tỏ 3x + 6 là thương và -3x + 1 là dư trong phép chia đã cho.
Bài 28.2
Đặt tính và làm phép chia sau:
a)(x3−4x2−x+12):(x−3)
b)(2x4−3x3+3x2+6x−14):(x2−2)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Đặt phép tính chia đa thức cho đa thức.
Công thức: am:an=am−n
Lời giải chi tiết
a)
b)
Bài 28.3
Khi làm phép chia (6x3−7x2−x+2):(2x+1), bạn Quỳnh cho kết quả đa thức dư là 4x + 2.
a) Không làm phép chia, hãy cho biết bạn Quỳnh đúng hay sai, tại sao?
b) Tìm thương và dư trong phép chia đó.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Chú ý bậc của đa thức dư.
b) Đặt phép tính chia 2 đa thức trên.
Lời giải chi tiết
a)
Quỳnh sai.
Bạn Quỳnh cho kết quả đa thức dư là 4x + 2, mà dư vẫn tiếp tục chia được cho 2x + 1.
Vậy bậc của đa thức dư, nếu khác 0, phải nhỏ hơn bậc của đa thức chia.
b)
Thương là 3x2−5x+2
Dư là 0.
Bài 28.4
Cho hai đa thức A=3x4+x3+6x−5;B=x2+1. Tìm thương Q và dư R trong phép chia A cho B rồi kiểm nghiệm lại rằng A = BQ + R.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Đặt phép tính chia A cho B để tìm thương Q và số dư R
Lời giải chi tiết
Vậy chia A cho B ta được thương là Q=3x2+x−3
và số dư
R=5x−2.
Bài 28.5
Thực hiện các phép chia sau:
a)(2x4+x3−3x2+5x−2):(x2−x+1)
b)(x4−x3−x2+3x):(x2−2x+3)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Đặt phép tính chia đa thức cho đa thức.
Công thức: am:an=am−n
Lời giải chi tiết
a)
b)
Bài 28.6
Cho đa thức A(x)=3x4+11x3−5x2−19x+10. Tìm đa thức H(x) sao cho
A(x)=(3x2+2x−5).H(x).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
A(x)=(3x2+2x−5).H(x).
⇒H(x)=A(x):(3x2+2x−5)
⇒H(x)=(3x4+11x3−5x2−19x+10):(3x2+2x−5)
Đặt phép tính chia để tìm H(x).
Lời giải chi tiết
A(x)=(3x2+2x−5).H(x).
⇒H(x)=A(x):(3x2+2x−5)
⇒H(x)=(3x4+11x3−5x2−19x+10):(3x2+2x−5)
Vậy H(x)=x2+3x−2
Bài 28.7
Tìm số m sao cho đa thức P(x)=2x3−3x2+x+m chia hết cho đa thức x + 2.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Để đa thức P(x)=2x3−3x2+x+m chia hết cho đa thức x + 2 thì dư của phép chia bằng 0
Thực hiện phép chia P(x) cho (x + 2)
Lời giải chi tiết
Thực hiện phép chia P(x) cho (x + 2) ta được:
Để phép chia này là phép chia hết thì m−30=0⇒m=30
Bài 28.8
Cho đa thức P(x). Chứng minh rằng:
a) Nếu P(x) chia hết cho x – a thì a là một nghiệm của đa thức P(x);
b) Nếu x = a là một nghiệm của đa thức P(x) thì P(x) chia hết cho x – a.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) P(x)=(x−a).Q(x)(1)
Chứng minh P(a) = 0
b) P(x)=(x−a)Q(x)+R(x)
Chứng minh R(x) = 0 bằng phương pháp phản chứng.
Lời giải chi tiết
a)
Giả sử P(x) chia hết cho x – a. Gọi Q(x) là đa thức thương, ta có:
P(x)=(x−a).Q(x)(1)
⇒P(a)=(a−a).Q(a)
⇒P(a)=0
Vậy a là một nghiệm của P(x)
b)
Ngược lại, cho a là một nghiệm của P(x). Giả sử chia P(x) cho x – a, ta được thươngg là Q(x) và dư là R(x), nghĩa là ta có:
P(x)=(x−a)Q(x)+R(x) (2)
Trong đó hoặc R(x) = 0, hoặc nếu R(x) # 0 thì R(x) phải có bậc nhỏ hơn bậc của đa thức x – a, tức là nhỏ hơn 1.
Chứng minh rằng: R(x) = 0
Nếu R(x) # 0 thì do bậc của R(x) nhỏ hơn 1 nên R(x) có bậc 0.
Nói cách khác, R(x) là một số khác 0 nào đó. (vô lí)
Chẳng hạn x = a thì VT = 0 mà VP # 0
Vậy chỉ có thể xảy ra R(x) = 0, nghĩa là P(x) chia hết cho x – a.
Nguồn: https://loigiaihay.com/bai-28-phep-chia-da-thuc-mot-bien-ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song-e27462.html /