Danh sách bài viết

Bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức - Bài 34. Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác

Cập nhật: 08/06/2022

Bài 34.1

Cho góc xAy và một điểm G trong góc đó. Lấy hai điểm M, N trên tia AG sao cho AM=32AG;AN=2AM. Qua N kẻ đường thẳng song song với đường thẳng chứa tia Ax, nó cắt Ay tại C. Đường thẳng CM cắt Ax tại B.

a)Chứng minh hai tam giác ABM và NCM bằng nhau, từ đó suy ra AM là đường trung tuyến của tam giác ABC.

b) Chứng minh rằng G là trọng tâm của tam giác ABC vừa dựng được. 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a)Chứng minh: ΔABM=ΔNCM(g−c−g)

b)Chứng minh: AG=23AM

Lời giải chi tiết

a)

Bài 34.2

Gọi M là trung điểm của cạnh BC của tam giác ABC và D là điểm sao cho M là trung điểm của AD. Đường thẳng qua D và trung điểm của AB cắt BC tại U, đường thẳng qua D và trung điểm của AC cắt BC tại V. Chứng minh BU = UV = VC.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

-Chứng minh: U là trọng tâm tam giác ABD.

-Chứng minh: V là trọng tâm tam giác ACD

-MB = MC

Lời giải chi tiết

 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
  •  
  •  
  •  
  •  

-Xét tam giác ABD có:

M là trung điểm của AD, DU đi qua trung điểm AB

=>BM và DU là 2 đường trung tuyến của tam giác

Mà BM cắt DU tại U

=>U là trọng tâm tam giác ABD.

⇒BU=2UM=2/3BM (1)

-Xét tam giác ACD:

M là trung điểm của AD, DV đi qua trung điểm AC

=>CM và DV là 2 đường trung tuyến của tam giác

Mà CM cắt DV tại V

=>V là trọng tâm tam giác ACD.

⇒CV=2MV=2/3MC (2)

Mà M là trung điểm BC

⇒MB=MC

Lại có: UV = UM + MV = 1/3BM+1/3CM=1/3BM+1/3BM=2/3BM (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra:

BU = UV = VC. 

Bài 34.3

a)Gọi I là giao điểm của hai đường phân giác BE và CF của tam giác ABC. Đường thẳng qua I song song với BC cắt AB tại J và cắt AC tại K. Chứng minh: JK = BJ + CK.

b)Đường thẳng qua B vuông góc với BI cắt đường thẳng qua C vuông góc với CI tại điểm I’. Qua I’ kẻ đường thẳng song song với BC cắt AB tại J’, cắt AC tại K’. Chứng minh J’K’ = BJ’ + CK’.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a)Chứng minh tam giác JIB cân tại J, tam giác IKC cân tại K

b)Áp dụng: 2 tia phân giác của 2 góc kề bù thì vuông góc với nhau.

BI vuông góc BI’ suy ra BI’ là phân giác góc ngoài tại B

Lời giải chi tiết

 

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
  •  
  •  
  •  
  •  
 

a)

Ta có: BI là phân giác góc FBC

⇒ góc JBI= góc IBC

Lại có: JK // BC

⇒ góc JIB= góc IBC (2 góc so le trong)

⇒ góc JBI= góc JIB

⇒ΔJIB cân tại J

⇒JI=JB

Chứng minh tương tự: KI = KC

Ta có:

JK=JI+IK=JB+CK     

b)

Ta có: BI'⊥BI

⇒BI' là tia phân giác của góc tạo bởi BC và tia đối của tia BA (phân giác góc ngoài tại B)

⇒ góc J'BI'= góc I'BC (Tính chất tia phân giác)

Lại có: BC // J’K’

⇒ góc CBI'= góc BI'J' (2 góc so le trong)

⇒ góc J'BI'= góc BI'J'

⇒ΔJ'BI' cân tại J’

⇒J'B=J'I'

Chứng minh tương tự: K’C = K’I’

Ta có:

J’K’ = J’I’ + I’K’ = BJ’ + CK’ (đpcm) 

Bài 34.4

Tam giác ABC có AD, BE là hai đường phân giác và góc BAC=1200. Chứng minh rằng DE là tia phân giác của góc ADC.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Gọi Ax là tia đối của tia AB

-Chứng minh: góc BAD= góc DAC= góc CAx

- Hạ EH⊥Bx;EI⊥AD;EK⊥BC

-Áp dụng điểm nằm trên tia phân giác của góc thì cách đều 2 cạnh của của góc đó.

Lời giải chi tiết

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
  •  
  •  
  •  
  •  

Gọi Ax là tia đối của tia AB góc CAx=1800− góc BAC=1800−1200=600 (2 góc kề bù)

AD là phân giác góc BAC

⇒góc BAD= góc DAC= góc BAC2=1200/2=600

⇒góc BAD= góc DAC= góc CAx

Hạ EH⊥Bx;EI⊥AD;EK⊥BC

Ta có:

EH = EK (vì BE là phân giác góc ABC)

EH = EI (vì AE là phân giác góc DAx)

⇒EK=EI

Vậy E nằm trên tia phân giác của góc ADC. 

Bài 34.5

Cho tam giác ABC với M là trung điểm của BC. Lấy điểm N sao cho C là trung điểm của đoạn thẳng BN. Lấy điểm P sao cho M là trung điểm của đoạn thẳng AP. Chứng minh đường thẳng AC đi qua trung điểm của PN, đường thẳng PC đi qua trung điểm của AN.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Chứng minh CM = 2CN

Từ đó suy ra: C là trọng tâm tam giác APN

Lời giải chi tiết

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
  •  
  •  
  •  
  •  
 

Ta có:

M là trung điểm BC nên BM = CM = 12BC

⇒BC=2CM

C là trung điểm BN nên BC = CN

⇒CN=2CM

Xét tam giác ANP có NM là đường trung tuyến

Mà: CN = 2CM (cmt)

C là trọng tâm tam giác ANP

AC, PC là hai tiếp tuyến của tam giác đó

AC đi qua trung điểm của PN

    PC đi qua trung điểm của AN.

 

Nguồn: /

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 41: Ôn tập chung

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 41: Ôn tập chung

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 40: Ôn tập hình học và đo lường

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 40: Ôn tập hình học và đo lường

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 39: Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 100

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 39: Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 100

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 38: Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 10

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 38: Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 10

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 37: Luyện tập chung

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 37: Luyện tập chung

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 36: Thực hành xem lịch và giờ

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 36: Thực hành xem lịch và giờ

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 35: Ngày trong tuần

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 35: Ngày trong tuần

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 34: Xem giờ đúng trên đồng hồ

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 34: Xem giờ đúng trên đồng hồ

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - Bài 33: Luyện tập chung

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - Bài 33: Luyện tập chung

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - Bài 32: Phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - Bài 32: Phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số