Danh sách bài viết

Bài tập Toán 7 - Kết nối tri thức - Bài 36. Hình hộp chữ nhật và hình lập phương

Cập nhật: 08/06/2022

Bài 36.1

Gọi tên các đỉnh, cạnh, đường chéo, mặt của hình lập phương trong Hình 10.2.

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Hình lập phương có 6 đỉnh, 12 cạnh, 4 đường chéo, 6 mặt.

Lời giải chi tiết

-Các đỉnh: A, B, C, D, A’, B’, C’, D’

-Cạnh: AB, BC, CD, DA, A’B’, B’C’, C’D’, D’A’; AA’; BB’; CC’; DD’.

-Các đường chéo: AC’; BD’; CA’; DB’.

-Các mặt: ABCD, A’B’C’D’, ABB’A’, BCC’B’, CDD’C’, ADD’A’.

Bài 36.2

Hộp đựng khối rubik có dạng một hình lập phương có cạnh 3cm, được làm bằng bìa cứng. Tính thể tích của chiếc hộp và diện tích bìa cứng để làm chiếc hộp đó.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

-Thể tích hình lập phương có cạnh a là: V = a3

-Diện tích bìa cứng = diện tích toàn phần = 6 . Diện tích 1 mặt = 6 . a2

Lời giải chi tiết

Thể tích của chiếc hộp là:

V = a3 = 33 = 27 (cm3)

Diện tích bìa cứng dùng để làm chiếc hộp là:

S = 6.32 = 54 (cm2)

Bài 36.3

Một cái bể chứa nước có dạng hình hộp chữ nhật dài 2 m, rộng 1,5 m, cao 1,2 m. Lúc đầu bể chứa đầy nước, sau đó người ta lấy ra 45 thùng nước, mỗi thùng 20 lít. Hỏi sau khi lấy nước ra, mực nước trong bể cao bao nhiêu?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

-Tính thể tích hình hộp chữ nhật

-Tính lượng nước lấy ra

-Tính lượng nước còn lại trong bể

-V = Sđáy . chiều cao ⇒h=VSday

Lời giải chi tiết

Thể tích của bể chứa (hình hộp chữ nhật) là:

V=2⋅1,5⋅1,2=3,6(m3)

Đổi 3,6m3=3600dm3=3600l

Lượng nước lấy ra là: 20 . 45 = 900 (l)

Lượng nước còn lại trong bể là: 3 600 – 900 = 2 700 (l)

Đổi 2 700 l = 2,7 m3.

Diện tích đáy bể là: 2 . 1,5 = 3 (m2)

Mực nước trong bể cao là: 2,7 : 3 = 0,9 (m) 

Bài 36.3

Tính thể tích của một hình lập phương, biết tổng diện tích các mặt của nó là 216 cm2.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tính diện tích 1 mặt từ đó suy ra cạnh của hình lập phương.

Lời giải chi tiết

Hình lập phương có 6 mặt bằng nhau

Diện tích một mặt của hình lập phương là: 216 : 6 = 36 (cm2)

Gọi độ dài cạnh hình lập phương là a. Ta có: a2=36⇒a=6

Thể tích hình lập phương là: V=a3=63=216(cm3)

 

Bài 36.4

Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 2m.Lúc đầu bể không có nước. Sau khi đổ vào bể 120 thùng nước, mỗi thùng chứa 20 lít thì mực nước trong bể cao 0,8 m.

a)Tính chiều rộng của bể nước.

b)Người ta đổ thêm vào bể 60 thùng nước nữa thì đầy bể. Hỏi bể nước cao bao nhiêu mét?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a)

-Tính thể tích nước đổ vào bể

-V=a.b.h⇒b=V/(a.h)

b)

- Tính lượng nước khi đầy bể (thể tích của bể).

-V=a.b.h⇒h=V/(a.b)

Lời giải chi tiết

a)

Thể tích nước đổ vào bể là: V = 120 . 20 = 2 400 (l).

Đổi 2 400 (l) = 2 400 dm3 = 2,4 (m3)

Ta có: V=a.b.h⇒b=V/(a.h)

Chiều rộng của bể là: b=2,4/(2.0,8)=1,5(m)

b)

Tổng số thùng nước để đầy bể là: 120 + 60 = 180 (thùng nước)

Lượng nước khi đầy bể (thể tích của bể) là: 180 . 20 = 3 600 (l)

Đổi 3 600 l = 3,6 (m3)

Ta có: V=a.b.h⇒h=V/(a.b)

Chiều cao của bể là:h=3,6/2.1,5=1,2(m)

Bài 36.5

Bạn Hà có một bể cá có dạng hình lập phương có độ dài cạnh 10 cm. Ban đầu nước trong bể có độ cao 5 cm. Bạn Hà bỏ thêm vào trong bể một hòn đá trang trí chìm trong nước thì nước trong bể có độ cao 7cm (H.10.3). Hỏi hòn đá bạn Hà bỏ vào bể có thể tích bao nhiêu cm3 ?

 

Phương pháp giải - Xem chi tiết

-Tính tổng thể tích của nước và hòn đá.

-Tính thể tích nước trong bể ban đầu.

Lời giải chi tiết

Tổng thể tích của nước và hòn đá là:

V1=10⋅10⋅7=700(cm3)

Thể tích nước trong bể ban đầu là:

V2=10⋅10⋅5=500(cm3)

Thể tích hòn đá là:

V=V1−V2=700−500=200(cm3)

 

Bài 36.6

Một bể nước hình hộp chữ nhật có kích thước đáy là 2 m x 3 m chưa có nước. Mở vòi nước chảy  vào bể trong 8 giờ, mỗi giờ vòi chảy được 500 lít nước. Hỏi khi đó mực nước trong bể cao bao nhiêu mét?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

-Tính lượng nước vòi chảy vào bể trong 8 giờ.

-Áp dụng công thức: V=a.b.h⇒h=V/(a.b)

 

Lời giải chi tiết

Đổi 500 lít = 500 dm3 = 0,5 m3

Lượng nước vòi chảy vào bể trong 8 giờ là: 0,5 . 8 = 4 (m3)

Gọi h là chiều cao nước trong bể, ta có: 2.3.h=4⇒h=4/(2.3)=2/3(m)

Vậy mực nước trong bể cao 2/3m

Bài 36.7

Tính thể tích của hình hộp chữ nhật biết nó có diện tích xung quanh là 10 000 cm2, chiều cao bằng 50 cm và chiều dài hơn chiều rộng 12 cm.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

-Sxq=Cday.h⇒Cday=Sxqh

-Tính tổng chiều dài và rộng (nửa chu vi đáy)

-Tính chiều dài, chiều rộng

Số lớn = (tổng + hiệu ) : 2

Số bé = (tổng – hiệu) : 2

Lời giải chi tiết

Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:

Sxq=Cday.h⇒Cday=Sxq/h=10000/50=200(cm)

Nửa chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là: 200 : 2 = 100 (cm)

Chiều dài của hình hộp chữ nhật là: (100 + 12) : 2 = 56 (cm)

Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là: 100 – 56 = 44 (cm)

Thể tích của hình hộp chữ nhật là: V = a.b.h = 56 . 44. 50 = 123 200 (cm3

Nguồn: https://loigiaihay.com/bai-36-hinh-hop-chu-nhat-va-hinh-lap-phuong-ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song-e27608.html /

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 41: Ôn tập chung

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 41: Ôn tập chung

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 40: Ôn tập hình học và đo lường

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 40: Ôn tập hình học và đo lường

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 39: Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 100

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 39: Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 100

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 38: Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 10

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 38: Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 10

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 37: Luyện tập chung

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 37: Luyện tập chung

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 36: Thực hành xem lịch và giờ

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 36: Thực hành xem lịch và giờ

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 35: Ngày trong tuần

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 35: Ngày trong tuần

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 34: Xem giờ đúng trên đồng hồ

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 34: Xem giờ đúng trên đồng hồ

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - Bài 33: Luyện tập chung

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - Bài 33: Luyện tập chung

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - Bài 32: Phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - Bài 32: Phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số