Cập nhật: 18/07/2020
1.
Từ một nhóm học sinh gồm 6 nam và 8 nữ, có bao nhiêu cách chọn ra một học sinh?
A:
14
B:
48
C:
5
D:
8
Đáp án: A
Số cách chọn 1 học sinh từ 14 học sinh là 14 cách chọn.
2.
Cho cấp só nhân ((u_n)) với (u_1=2) và (u_2=6) . Công bội của cấp số nhân đã cho bẳng
A:
3
B:
-4
C:
4
D:
(1 over 3)
Đáp án: A
Áp dụng công thức:(u_{n+1}= u_nq)
Ta có: (u_2 = u_1q) ⇒ (q= {u_2 over u_1} = {6 over 2} =3)
3.
Diện tích xung quanh của hình nón có độ dài đường sinh (l) và bán kính đáy (r) bằng
A:
(4πrl)
B:
(2πrl)
C:
(πrl)
D:
({1 over 3}πrl)
Đáp án: C
Áp dụng công thức diện tích xung quanh hình nón (S_{xq} = πrl)
4.
Cho hàm số (y = f(x)) có bảng biến thiên như sau
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
A:
((1; +infty))
B:
((-1; 0))
C:
((-1; 1))
D:
((0; 1))
Đáp án: D
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy: Hàm số đã cho đồng biến trên các khoảng ((- infty; -1)) và ((0; 1))
5.
Cho khối lập phương có cạnh bằng 6. Thể tích của khối lập phương đã cho bằng
A:
216
B:
18
C:
36
D:
72
Đáp án: A
Thể tích của khối lập phương có công thức (V= 6^3 = 216)
6.
Nghiệm của phương trình (log_3 (2x -1) =2) là
A:
(x=3)
B:
(x=5)
C:
(x= {9 over 2})
D:
(x= {7 over 2})
Đáp án: B
(log_3 (2x-1) =2 iff 2x -1 =362 iff x=5)
7.
Nếu (int_1^2 f(x),mathrm{d}x =-2) và (int_2^3 f(x),mathrm{d}x =1) thì (int_1^3 f(x),mathrm{d}x) bằng
A:
(-3)
B:
(-1)
C:
(1)
D:
(3)
Đáp án: B
Ta có: (int_1^3 f(x),mathrm{d}x =int_1^2 f(x),mathrm{d}x + int_2^3 f(x),mathrm{d}x = -2 +1 = -1)
8.
Cho hàm số (y= f(x) ) có bảng biến thiên như sau:
Giá trị cực tiểu của hàm số đã cho bằng
A:
(2)
B:
(3)
C:
(0)
D:
(-4)
Đáp án: D
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy giá trị cực tiểu của hàm số đã cho là (y= -4) tại (x=3)
9.
Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên?
A:
(y= -x^4 + 2x^3)
B:
(y= x^4 + 2x^3)
C:
(y= x^3 -3x^2)
D:
(y= -x^3+ 3x^2)
Đáp án: A
Nhìn vào đồ thị ta thấy đây không thể là đồ thị của hàm số bậc 3 ⇒ Loại C, D.
Khi (x o + infty ) thì (y o - infty ) nên loại B
Vậy chọn đáp án A
10.
Với (a) là số thực dương tùy ý, (log_2 (a^2)) bằng
A:
(2 + log_2a)
B:
({1over2} + log_2a)
C:
(2 log_2a)
D:
({1 over 2} log_2a)
Đáp án: C
Ta có: (log_2 (a^2) = 2 log_2a)
11.
Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số (f(x) =cos x+6x) là
A:
(sin x + 3x^2 +C)
B:
(-sin x + 3x^2 +C)
C:
(sin x + 6x^2 +C)
D:
(-sin x +C)
Đáp án: A
Ta có: (int f(x); mathrm{d}x= int cos x +6x; mathrm{d}x = int cos x; mathrm{d}x + 3int 2x; mathrm{d}x = sin x + 3x^2 +C)
12.
Môđun của số phức (1 + 2i) bằng
A:
(5)
B:
(sqrt3)
C:
(sqrt5)
D:
3
Đáp án: C
Ta có: (|1+2i| = sqrt{1^2 + 2^2} = sqrt5)
13.
Trong không gian (Oxyz) , hình chiếu vuông góc của điểm (M (2; -2; 1)) trên mặt phẳng ((Oxy )) có tọa độ là
A:
((2;0;1))
B:
((2;-2;0))
C:
((0;-2;1))
D:
((0;0;1))
Đáp án: B
Hình chiếu vuông góc của điểm (M(2; -2; 1)) trên mặt phẳng ((Oxy)) có tọa độ là (M'(2; -2; 0))
14.
Trong không gian (Oxyz) , cho mặt cầu ((S): (x-1)^2 +(y+2)^2 +(z-3)^2 =16) . Tâm của ((S)) có tọa độ là
A:
((-1;-2;-3))
B:
((1;2;3))
C:
((-1;2;-3))
D:
((1;-2;3))
Đáp án: D
Tâm của ((S)) có tọa độ là (I(1; -2; 3))
15.
Trong không gian (Oxyz), cho mặt phẳng ((alpha): 3x +2y -4z =1 =0) Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của ((alpha))?
A:
(overrightarrow{n_2}= (3;2;4))
B:
(overrightarrow{n_3}= (2;-4;1))
C:
(overrightarrow{n_1}= (3; -4;1))
D:
(overrightarrow{n_4}= (3; 2; -4))
Đáp án: D
Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng ((alpha): 3x +2y -4z =1 =0) là (overrightarrow{n_4}= (3; 2; -4))
Nguồn: /