Cập nhật: 13/07/2020
1.
Cho phương trình ({{4}^{x}}+{{2}^{x+1}}-3=0) . Khi đặt (t={{2}^{x}})ta được phương trình nào dưới đây?
A:
2t2-3=0
B:
t2+t-3=0
C:
4t-3=0
D:
t2+2t-3=0
Đáp án: D
Phương trình đã cho tương đương với:(2x)2+2.2x−3=0
Đặt t=2x,t>0
Phương trình đã cho trở thành: t2+2t−3=0.
2.
Tìm nguyên hàm của hàm số(f(x)=cos 3x)
A:
(int{cos 3xdx=3sin 3x+C})
B:
(int{cos 3xdx=frac{sin 3x}{3}+C})
C:
(int{cos 3xdx=frac{-sin 3x}{3}+C})
D:
(int{cos 3xdx=sin 3x+C})
Đáp án: B
Áp dụng công thức tính nguyên hàm: ∫cosudu = ( 1over u′)sinu + C
⇒ ∫cos3xdx=(sin3x over 3)+C.
3.
Số phức nào dưới đây là số thuần ảo ?
A:
z = - 2 + 3i
B:
z = 3i
C:
z = - 2
D:
(z=sqrt{3}+i)
Đáp án: B
Số ảo z=a+bi gọi là số thuần ảo nếu a=0 và b≠0
Do đó z=3i là số thuần ảo.
4.
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau
Mệnh đề nào dưới đây sai ?
A:
Hàm số có ba điểm cực trị.
B:
Hàm số có giá trị cực đại bằng 3.
C:
Hàm số có giá trị cực đại bằng 0.
D:
Hàm số có hai điểm cực tiểu.
Đáp án: C
Từ bảng biến thiên, ta thấy:
- Hàm số có 1 điểm cực đại và giá trị cực đại bằng 3
- Hàm số có 2 điểm cực tiểu và giá trị cực tiểu bằng 0
Do đó, mệnh đề sai là C.
5.
Đường cong ở hình bên là đồ thị của một trong bốn hàm số dưới đây. Hàm số đó là hàm số nào?
A:
(y=-{{x}^{3}}+{{x}^{2}}-1)
B:
(y={{x}^{4}}-{{x}^{2}}-1)
C:
(y=-{{x}^{4}}+{{x}^{2}}-1)
D:
(y={{x}^{3}}-{{x}^{2}}-1)
Đáp án: B
Từ đồ thị thấy hàm số nhận trục Oy làm trục đối xứng, do đó đây là hàm số bậc 4 nên loại A và C
Mà ta có:
limx→+∞(x4−x2−1)=+∞⇒ phù hợp với đồ thị.
6.
Cho a là số thực dương khác 1. Tính (I={{log }_{sqrt{a}}})
A:
(I=frac{1}{2})
B:
I = 0
C:
I = 2
D:
I = -2
Đáp án: C
7.
Cho hai số phứ ({{z}_{1}}=5-7i) và ({{z}_{2}}=2+3i) . Tìm số phức (z={{z}_{1}}+{{z}_{2}})
A:
z=7-4i
B:
z=2+5i
C:
z=-2+5i
D:
z=3-10i
Đáp án: A
z=z1+z2=7−4i.
8.
Cho hàm số (y={{x}^{3}}+3x+2) Mệnh đề nào dưới đây đúng ?
A:
Hàm số đồng biến trên khoảng (− ∞; 0) và nghịch biến trên khoảng (0; + ∞) .
B:
Hàm số nghịch biến trên khoảng (− ∞; + ∞) .
C:
Hàm số đồng biến trên khoảng (− ∞; + ∞) .
D:
Hàm số nghịch biến trên khoảng (− ∞; 0) và đồng biến trên khoảng (0; + ∞) .
Đáp án: C
Ta có:
y′=3x2+3⇒y′>0,∀x∈R.
Nên hàm số luôn đồng biến trên R.
9.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho mặt phẳng (P):x-2y+z-5=0. Điểm nào
dưới đây thuộc (p) ?
A:
Q(2;-1;5)
B:
P(0;0;-5)
C:
N(-5;0;0)
D:
M(1;1;6)
Đáp án: D
Tọa độ điểm M(1;1;6) thỏa mãn phương trình của mặt phẳng (P) nên M thuộc (P).
10.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (Oxyz) ?
A:
(overrightarrow{i}=(1;0;0))
B:
(overrightarrow{k}=(0;0;1))
C:
(overrightarrow{j}=(0;1;0))
D:
(overrightarrow{m}=(1;1;1))
Đáp án: B
Ta có: Oz ⊥ (Oxy) nên nhận vecto k→= (0, 0, 1) làm vecto pháp tuyến của (Oxy).
11.
Tính thể tích V của khối trụ có bán kính đáy r=4 và chiều cao (h=4sqrt{2})
A:
(V=128pi )
B:
(V=64sqrt{2}pi )
C:
(V=32pi )
D:
(V=32sqrt{2}pi )
Đáp án: B
Áp dụng công thức tính thể tích khối trụ:
V = diện tích đáy x chiều cao
= πr2h= 642√π.
12.
Tìm số tiệm cận đứng của đồ thị hàm số (y=frac{{{x}^{2}}-3x-4}{{{x}^{2}}-16} )
A:
3
B:
2
C:
1
D:
0
Đáp án: C
Rút gọn: y=(x^2−3x−4over x^2−16)= (x+1 over x+4)
Ta có: limx→(−4)+ (x +1 over x+4)=−∞, do đó x=−4 là tiệm cận đứng của hàm số
Vậy hàm số chỉ có 1 tiệm cận đứng.
13.
Hàm số (y=frac{2}{{{x}^{2}}+1}) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây ?
A:
(0; + ∞) .
B:
(− 1; 1) .
C:
(− ∞; + ∞) .
D:
(− ∞; 0) .
Đáp án: A
Hàm số nghịch biến khi y’ ≤ 0, dấu “=” chỉ xảy ra tại một số hữu hạn điểm.
y′= (−4x over (x^2+1)^2) <0⇔x>0
Do đó hàm số đã cho nghịch biến trên (0;+∞).
14.
Cho hình phẳng D giới hạn bởi đường cong (y=sqrt{2+cos x}), trục hoành và các đường
thẳng (x=0,x=frac{pi }{2}). Khối tròn xoay tạo thành khi quay D quanh trục hoành có thể tích V bằng
bao nhiêu ?
A:
(V=pi -1)
B:
(V=(pi -1)pi )
C:
(V=(pi +1)pi )
D:
(V=pi +1)
Đáp án: C
15.
Với a,b là các số thực dương tùy ý và a khác 1, đặt (P={{log }_{a}}{{b}^{3}}+{{log }_{{{a}^{2}}}}{{b}^{6}}) Mệnh đề
nào dưới đây đúng ?
A:
(P=9{{log }_{a}}b)
B:
(P=27{{log }_{a}}b)
C:
(P=15{{log }_{a}}b)
D:
(P=6{{log }_{a}}b)
Đáp án: D
Biến đổi logarit:
P=logab3+loga2b6=3logab+(1 over 2).6logab=6logab.
Nguồn: /