Danh sách bài viết

Đề thi khảo sát chất lượng THPT Quốc gia môn Toán Trường THPT chuyên Khoa học Tự nhiên - Hà Nội năm học 2019 - 2020 lần 2

Cập nhật: 09/08/2020

1.

Đường cong ở hình bên là đồ thị của một trong bốn hàm số dưới đây. Hàm số đó là hàm số nào?

A:

(y=-{{x}^{3}}+{{x}^{2}}-1)

B:

(y={{x}^{4}}-{{x}^{2}}-1)

C:

(y=-{{x}^{4}}+{{x}^{2}}-1)

D:

(y={{x}^{3}}-{{x}^{2}}-1)

Đáp án: B

Từ đồ thị thấy hàm số nhận trục Oy làm trục đối xứng, do đó đây là hàm số bậc 4 nên loại A và C

Mà ta có:         

limx→+∞⁡(x4−x2−1)=+∞⇒ phù hợp với đồ thị.

2.

Cho hình phẳng D giới hạn bởi đường cong  (y=sqrt{2+cos x}), trục hoành và các đường
thẳng  (x=0,x=frac{pi }{2}). Khối tròn xoay tạo thành khi quay D quanh trục hoành có thể tích V bằng
bao nhiêu ?

A:

(V=pi -1)

B:

(V=(pi -1)pi )

C:

(V=(pi +1)pi )

D:

(V=pi +1)

Đáp án: C

3.

Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy là hình chữ nhật cạnh (AB=a,AD=asqrt{2}), (SAot left( ABCD ight)) góc giữa SC và đáy bằng 600. Thể tích hình chóp S.ABCD bằng:

A:

(sqrt{2}{{a}^{3}})

B:

(3sqrt{2}{{a}^{3}})

C:

(3{{a}^{3}})

D:

(sqrt{6}{{a}^{3}})

Đáp án: A

Theo bài ra ta có, (SAot left( ABCD ight)), nên AC là hình chiếu vuông góc của SC lên mặt phẳng (ABCD). (Rightarrow left[ widehat{SC,left( ABCD ight)} ight]=left( widehat{SC,AC} ight)=widehat{SCA}={{60}^{0}})

Xét (Delta ABC) vuông tại B, có (AC=sqrt{A{{B}^{2}}+B{{C}^{2}}}=sqrt{{{a}^{2}}+2{{a}^{2}}}=asqrt{3})

Xét (Delta SAC) vuông tại A, có (left( SAot left( ABCD ight) ight)Rightarrow SAot AC)

Ta có: ( an widehat{SCA}=frac{SA}{AC}Rightarrow SA=AC. an widehat{SCA}=AC. an {{60}^{0}}=asqrt{3}.sqrt{3}=3a)

Vậy thể tích hình chóp S.ABCD là:

({{V}_{S.ABCD}}=frac{1}{3}.SA.{{S}_{ABCD}}=frac{1}{3}.3a.a.asqrt{2}={{a}^{3}}sqrt{2})

4.

Tìm số phức (ar{z}) biết số phức z thỏa:   (left{ egin{align} & left| frac{z-1}{z-i} ight|=1 \ & left| frac{z-3i}{z+i} ight|=1 \ end{align} ight.)

A:

(ar{z}=1+i)

B:

(ar{z}=1-i)

C:

(ar{z}=-1-i)

D:

(ar{z}=-1+i)

Đáp án: B

Đặt (z=a+bi) với (a,bin mathbb{R}). Ta có:

(left| frac{z-1}{z-i} ight|=1Leftrightarrow left| z-1 ight|=left| z-i ight|Leftrightarrow {{left( a-1 ight)}^{2}}+{{b}^{2}}={{a}^{2}}+{{left( b-1 ight)}^{2}}Leftrightarrow a-b=0)

(left| frac{z-3i}{z+i} ight|=1Leftrightarrow {{a}^{2}}+{{left( b-3 ight)}^{2}}={{a}^{2}}+{{left( b+1 ight)}^{2}}Leftrightarrow b=1Rightarrow left{ egin{align} & a=1 \ & b=1 \ end{align} ight.)

5.

Một người lần đầu gửi vào ngân hàng 100 triệu đồng với kì hạn 3 tháng, lãi suất 2% một quý theo hình thức lãi kép. Sau đúng 6 tháng, người đó gửi thêm 100 triệu đồng với kỳ hạn và lãi suất như trước đó. Tổng số tiền người đó nhận được 1 năm sau khi gửi thêm tiền gần nhất với kết quả nào sau đây ?

A:

210 triệu.

B:

220 triệu.

C:

212 triệu.

D:

216 triệu.

Đáp án: B

3 tháng là 1 quý nên 6 tháng bằng 2 quý và 1 năm ứng với 4 quý. Sau 6 tháng người đó có tổng số tiền là: 100.(1 +2 %)2 = 104,04 tr. Người đó gửi thêm 100tr nên sau tổng số tiền khi đó là: 104,04 + 100 = 204,04 tr. Suy ra số tiền sau 1 năm nữa là: 204,04 .(1 +2 %)2 ≈  220 tr

6.

Cho hệ thức a2 + b2 = 7ab với a>0 , b>0. Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng ?

A:

(2{{log }_{2}}left( a+b ight)={{log }_{2}}a+{{log }_{2}}b)

B:

(2{{log }_{2}}left( frac{a+b}{3} ight)={{log }_{2}}a+{{log }_{2}}b)

C:

({{log }_{2}}left( frac{a+b}{3} ight)=2left( {{log }_{2}}a+{{log }_{2}}b ight))

D:

(4{{log }_{2}}left( frac{a+b}{6} ight)={{log }_{2}}a+{{log }_{2}}b)

Đáp án: B

({{a}^{2}}+{{b}^{2}}=7abLeftrightarrow {{left( a+b ight)}^{2}}-2ab=7abLeftrightarrow 9ab={{left( a+b ight)}^{2}}Leftrightarrow ab={{left( frac{a+b}{3} ight)}^{2}})

Ta có: ({{log }_{2}}a+{{log }_{2}}b={{log }_{2}}left( ab ight)={{log }_{2}}{{left( frac{a+b}{3} ight)}^{2}}=2{{log }_{2}}left( frac{a+b}{3} ight))

7.

Cho số phức z thỏa mãn z = (2 +7i) - (1 +i over i). Hỏi khi biểu diễn số phức này trên mặt phẳng phức thì nó cách gốc tọa độ khoảng bằng bao nhiêu ?

A:

9

B:

( sqrt{65})

C:

8

D:

(​​sqrt63)

Đáp án: B

Ở đây câu hỏi bài toán chính là tìm môđun của số phức z, ta có z = (2 +7i) - (1 +i over i) = 1+ 8i

(Rightarrow left| z ight|=sqrt{65})

8.

Cho số phức z có phần ảo âm và  thỏa mãn ({{z}^{2}}-3z+5=0) . Tìm môđun của số phức (omega =2z-3+sqrt{14}) .

A:

4

B:

( sqrt17)

C:

( sqrt24)

D:

5

Đáp án: D

(Delta ={{left( -3 ight)}^{2}}-4.5=-11=11{{i}^{2}})

Phương trình ({{z}^{2}}-3z+5=0Leftrightarrow left[ egin{align} & z=frac{3-sqrt{11}i}{2} \ & z=frac{3+sqrt{11}i}{2} \ end{align} ight.)

Vì z có phần ảo âm nên (z=frac{3-sqrt{11}i}{2}Rightarrow omega =2frac{3-sqrt{11}i}{2}-3+sqrt{14}=sqrt{14}-sqrt{11}i)

Suy ra (left| omega ight|=sqrt{14+11}=5)

9.

Tìm khoảng đồng biến của hàm số y = -x + sinx

A:

(mathbb{R})

B:

(varnothing )

C:

(1;2)

D:

(left( -infty ;2 ight))

Đáp án: D

Ta có y = -x + sinx tập xác định D = R

(y'=-1+cos xle 0,forall x)

Vậy hàm số luông nghịch biến trên R

10.

Một ngôi nhà có nền dạng tam giác đều ABC cạnh dài 10(m) được đặt song song và cách mặt đất h(m). Nhà có 3 trụ tại A, B, C vuông góc với (ABC). Trên trụ A người ta lấy hai điểm M, N sao cho AM=x ; AN =y và góc giữa (MBC) và (NBC) bằng 900 để là mái và phần chứa đồ bên dưới. Xác định chiều cao thấp nhất của ngôi nhà.

A:

5( sqrt3)

B:

10( sqrt3)

C:

10

D:

12

Đáp án: B

Để nhà có chiều cao thấp nhất ta phải chọn N nằm trên mặt đất. Chiều cao của nhà là NM = x +y.

Gọi I là trung điểm của BC. Ta có (Delta ABC) đều (Rightarrow AIot BC), vì (MNot left( ABC ight)Rightarrow MNot BC), từ đó suy ra (Rightarrow BCot left( MNI ight)Rightarrow left{ egin{align} & MIot BC \ & NIot BC \ end{align} ight.Rightarrow widehat{MIN}={{90}^{0}})

(Delta IMN) vuông tại I nhận AI là đường cao nên (Rightarrow AM.AN=A{{I}^{2}}Rightarrow xy={{left( frac{10sqrt{3}}{2} ight)}^{2}}=75)

Theo bất đẳng thức Côsi: (x+yge 2sqrt{xy}=2.sqrt{75}=10sqrt{3}Leftrightarrow x=y=5sqrt{3})

Do đó chiều cao thấp nhất của nhà là 10( sqrt3)

11.

Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:

A:

({{log }_{frac{1}{2}}}a={{log }_{frac{1}{2}}}bLeftrightarrow a=b>0)

B:

({{log }_{frac{1}{3}}}a>{{log }_{frac{1}{3}}}bLeftrightarrow a>b>0)

C:

({{log }_{3}}x<0Leftrightarrow 0<x<1)

D:

(ln x>0Leftrightarrow x>1)

Đáp án: B

12.

Cho mặt phẳng (α): 3x-2y+z +6 =0  và điểm A(2; -1;0) . Hình chiếu vuông góc của A lên mặt phẳng (α)  có toạ độ:

A:

(2;-2;3)

B:

(1;1;-1)

C:

(1;0;3)

D:

(-1;1;-1)

Đáp án: D

13.

Hình hộp chữ nhật có độ dài 3 cạnh xuất phát từ 1 đỉnh lần lượt là 2, 3, 4. Thể tích hình hộp đó là:

A:

24

B:

8

C:

15

D:

4

Đáp án: A

14.

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P):x -2y +3z -5 =0 và mặt phẳng   (Q):-2x +4y -6z-5 =0. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A:

(P) // (Q)         

B:

(P) (equiv ) (Q)       

C:

(P) cắt (Q)

D:

(P) (ot ) (Q)

Đáp án: A

15.

Cho ({{log }_{a}}b=sqrt{3}) . Khi đó giá trị của biểu thức ({{log }_{frac{sqrt{b}}{a}}}frac{sqrt{b}}{sqrt{a}})  là:

A:

(frac{sqrt{3}-1}{sqrt{3}-2})

B:

(sqrt{3}-1)

C:

(sqrt{3}+1)

D:

(frac{sqrt{3}-1}{sqrt{3}+2})

Đáp án: A

Nguồn: /

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 41: Ôn tập chung

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 41: Ôn tập chung

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 40: Ôn tập hình học và đo lường

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 40: Ôn tập hình học và đo lường

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 39: Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 100

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 39: Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 100

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 38: Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 10

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 38: Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 10

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 37: Luyện tập chung

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 37: Luyện tập chung

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 36: Thực hành xem lịch và giờ

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 36: Thực hành xem lịch và giờ

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 35: Ngày trong tuần

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 35: Ngày trong tuần

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 34: Xem giờ đúng trên đồng hồ

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - bài 34: Xem giờ đúng trên đồng hồ

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - Bài 33: Luyện tập chung

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - Bài 33: Luyện tập chung

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - Bài 32: Phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số

Toán học

Sách giáo khoa toán lớp 1 kết nối tri thức - Bài 32: Phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số