Cập nhật: 26/07/2020
1.
Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số (y=frac{2{{x}^{2}}+x-2}{2-x}) trên đoạn [-2;1] lần lượt bằng:
A:
2 và 0
B:
1 và -2
C:
0 và -2
D:
1 và -1
Đáp án: D
(y'=frac{left( 4x+1 ight)left( 2-x ight)+left( 2{{x}^{2}}+x-2 ight)}{{{left( 2-x ight)}^{2}}}=frac{-2{{x}^{2}}+8x}{{{left( 2-x ight)}^{2}}})
(y'=0Leftrightarrow -2{{x}^{2}}+8x=0Leftrightarrow left[ egin{align} & x=0in left[ -2;1 ight] \ & x=4 otin left[ -2;1 ight] \ end{align} ight.)
(fleft( -2 ight)=1,fleft( 0 ight)=-1,fleft( 1 ight)=1Rightarrow underset{left[ -2;1 ight]}{mathop{max }},fleft( x ight)=1,,underset{left[ -2;1 ight]}{mathop{min }},fleft( x ight)=-1)
2.
Hàm số (y=fleft( x ight)=a{{x}^{4}}+b{{x}^{2}}+cleft( a e 0 ight)) có đồ thị như hình vẽ sau:
Hàm số y =f(x) là hàm số nào trong bốn hàm số sau:
A:
y= (x2+2)2 -1
B:
y= (x2-2)2 -1
C:
y =-x4 +2x2+3
D:
y =-x4 +4x2+3
Đáp án: B
Hàm số (y=fleft( x ight)=a{{x}^{4}}+b{{x}^{2}}+c) qua các điểm (0,3); (1,0);(2,3) nên ta có hệ:
⇒ a=1; b=-4; c=3
Khai triểm hàm số (y={{left( {{x}^{2}}-2 ight)}^{2}}-1={{x}^{4}}-4{{x}^{2}}+3) chính là hàm số cần tìm
3.
Đường thẳng y=x-2 và đồ thị hàm số
(y=frac{2{{x}^{2}}+x-4}{x+2})
A:
3
B:
2
C:
1
D:
0
Đáp án: B
Phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng và đồ thị hàm số
Vậy, đường thẳng cắt đồ thị hàm số tại hai điểm phân biệt (Aleft( 0;-2 ight),Bleft( -1;-3 ight))
4.
Đường thẳng y=ax+b cắt đồ thị hàm số (y=frac{1-2x}{1+2x}) tại hai điểm A và B có hoành độ lần lượt bằng -1 và 0. Lúc đó giá trị của a và b là:
A:
a=1 và b=2
B:
a=4 và b=1
C:
a=-2 và b=1
D:
a=-3 và b=2
Đáp án: B
({{x}_{A}}=-1Rightarrow {{y}_{A}}=-3Rightarrow Aleft( -1;-3 ight),{{x}_{B}}=0Rightarrow {{y}_{B}}=1Rightarrow Bleft( 0;1 ight))
Vì đường thẳng y=ax +b đi qua hai điểm A và B nên ta có hệ: a=4;b=1
5.
Gọi giá trị cực đại và giá trị cực tiểu của hàm số y=x3-3x+2 lần lượt là yCD,yCT. Tính 3yCD-2yCT
A:
3yCD-2yCT =-12
B:
3yCD-2yCT =-3
C:
3yCD-2yCT =3
D:
3yCD-2yCT =12
Đáp án: D
Ta có: (y'=3{{x}^{2}}-3,y'=0Leftrightarrow x=pm 1Rightarrow left{ egin{align} & {{y}_{CD}}=4 \ & {{y}_{CT}}=0 \ end{align} ight.). Vậy 3yCD-2yCT =12
6.
Cho hàm số
(y=left| {{x}^{2}}+2x+a-4
ight|)
A:
a=3
B:
a=2
C:
a=1
D:
Một giá trị khác
Đáp án: A
Ta có (y=left| {{x}^{2}}+2x+a-4 ight|=left| {{left( x+1 ight)}^{2}}+a-5 ight|). Đặt u=(x+1)2 khi đó (forall xin left[ -2;1 ight]) thì (uin left[ 0;4 ight]) Ta được hàm số (fleft( u ight)=left| u+a-5 ight|). Khi đó
(underset{xin left[ -2;1 ight]}{mathop{Max}},y=underset{uin left[ 0;4 ight]}{mathop{Max}},fleft( u ight)=Maxleft{ fleft( 0 ight),fleft( 4 ight) ight}=Maxleft{ left| a-5 ight|;left| a-1 ight| ight})
Trường hợp 1: (left| a-5 ight|ge left| a-1 ight|Leftrightarrow ale 3Rightarrow underset{uin left[ 0;4 ight]}{mathop{Max}},fleft( u ight)=5-age 2Leftrightarrow a=3)
Trường hợp 2: (left| a-5 ight|le left| a-1 ight|Leftrightarrow age 3Rightarrow underset{uin left[ 0;4 ight]}{mathop{Max}},fleft( u ight)=a-1ge 2Leftrightarrow a=3)
Vậy giá trị nhỏ nhất của (underset{xin left[ -2;1 ight]}{mathop{Max}},y=2Leftrightarrow a=3)
7.
Có bao nhiêu điểm M thỏa mãn: điểm M thuộc đồ thị (C) của hàm số (y=frac{1}{1+x}) sao cho tổng khoảng cách từ M đến hai đường tiệm cận của hàm số là nhỏ nhất.
A:
1
B:
2
C:
3
D:
4
Đáp án: B
Gọi (Mleft( a;frac{1}{1+a} ight)in left( C ight)left( a e -1 ight)). Đồ thị (C) có TCN là: y=0, TCĐ là: x=-1
Khi đó ({{d}_{left( M,TCD ight)}}+{{d}_{left( M,TCN ight)}}=left| a+1 ight|+left| frac{1}{1+a} ight|ge 2Leftrightarrow left| a+1 ight|=1Leftrightarrow a=0vee a=-2). Vậy có 2 điểm thỏa mãn.
8.
Cho hàm số (y=-{{x}^{3}}+3left( m+1 ight){{x}^{2}}-left( 3{{m}^{2}}+7m-1 ight)x+{{m}^{2}}-1). Tìm tất cả các giá trị thực của m để hàm số đạt cực tiểu tại một điểm có hoành độ nhỏ hơn 1.
A:
(mle -frac{4}{3})
B:
m<4
C:
m<0
D:
m<1
Đáp án: D
TXĐ: (D=mathbb{R},y'=-3{{x}^{2}}+6left( m+1 ight)x-left( 3{{m}^{2}}+7m-1 ight),Delta {{'}_{y}}=12-3m). Theo YCBT suy ra phương trình y' =0 có hai nghiệm x1;x2 phân biệt thỏa (left{ egin{align} & {{x}_{1}}<{{x}_{2}}le 1left( 1 ight) \ & {{x}_{1}}<1<{{x}_{2}}left( 2 ight) \ end{align} ight.)
9.
Cho hàm số (y=frac{x-1}{2-x}) có đồ thị là (H) và đường thẳng (left( d ight):y=x+a) với (ain mathbb{R}). Khi đó khẳng định nào sau đây là khẳng định sai.
A:
Tồn tại số thực
(ain mathbb{R})
B:
Tồn tại số thực
(ain mathbb{R})
C:
Tồn tại số thực (ain mathbb{R}) để đường thẳng (d) cắt đồ thị (H) tại duy nhất một điểm có hoành độ nhỏ hơn 1.
D:
Tồn tại số thực
(ain mathbb{R})
Đáp án: C
+) Với -5<a<1 thì đường thẳng (d) không cắt đò thị (H) => D đúng.
+) Với a=-5 hoặc a=-1 thì đường thẳng (d) tiếp xúc với đồ thị (H) => A đúng
+) Với (a<-5vee a>-1) thì đường thẳng (d) luôn cắt đồ thị (H) tại hai điểm phân biệt => B đúng
10.
Đường thẳng y=m cắt đồ thị hàm số (y=frac{2{{x}^{2}}-x-1}{x+1}) tại hai điểm phân biệt A, B sao cho AB = 3/2 thì giá trị của m là:
A:
m=1
B:
m=0 ; m =-10
C:
m=2
D:
m=-1
Đáp án: B
Phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng với đồ thị hàm số:
(frac{2{{x}^{2}}-x-1}{x+1}=mLeftrightarrow 2{{x}^{2}}-left( m+1 ight)x-m-1=0left( * ight)) (vì x=-1 không phải là nghiệm của pt)
Đường thẳng y=m cắt đồ thị hàm số tại hai điểm phân biệt
Û Phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt x1,x2
(Leftrightarrow Delta ={{left( m+1 ight)}^{2}}+4.2.left( m+1 ight)>0Leftrightarrow {{m}^{2}}+10m+9>0Leftrightarrow left[ egin{align} & m<-9 \ & m>-1 \ end{align} ight.)
Khi đó, tọa độ hai giao điểm là: (Aleft( {{x}_{1}};m ight),Bleft( {{x}_{2}};m ight))
(AB=sqrt{{{left( {{x}_{2}}-{{x}_{1}} ight)}^{2}}+{{left( m-m ight)}^{2}}}=sqrt{{{left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} ight)}^{2}}-4{{x}_{1}}{{x}_{2}}}=sqrt{{{left( frac{m+1}{2} ight)}^{2}}+2left( m+1 ight)})
(AB=frac{3}{2}Leftrightarrow sqrt{{{left( frac{m+1}{2} ight)}^{2}}+2left( m+1 ight)}=frac{3}{2}Leftrightarrow {{m}^{2}}+10m=0Leftrightarrow left[ egin{align} & m=0 \ & m=-10 \ end{align} ight.)(thỏa mãn)
11.
Cần phải đặt một ngọn điện ở phía trên và chính giữa một cái bàn hình tròn có bán kính a. Hỏi phải treo ở độ cao bao nhiêu để mép bàn được nhiều ánh sáng nhất. Biết rằng cường độ sáng C được biểu thị bởi công thức (C=kfrac{sin alpha }{{{r}^{2}}}) (