Cập nhật: 13/07/2020
1.
Phương trình đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số (y=frac{x-1}{x+2}) là:
A:
x =1
B:
x =-2
C:
x =2
D:
x =-1
Đáp án: B
2.
Tập xác định của hàm số (y={{left( x-2 ight)}^{frac{1}{2}}})là :
A:
D = [2 ; +∞)
B:
D = R {2}
C:
D = (2 ; +∞)
D:
D =R
Đáp án: C
3.
Tìm nguyên hàm của hàm số(fleft( x ight)=frac{1}{1-2x})
A:
(int{fleft( x ight)dx=frac{1}{2}}ln left| 1-2x ight|+C)
B:
(int{fleft( x ight)dx=frac{-1}{2}}ln left| 1-2x ight|+C)
C:
(int{fleft( x ight)dx=2}ln left| 1-2x ight|+C)
D:
(int{fleft( x ight)dx=}ln left| 1-2x ight|+C)
Đáp án: B
4.
Tìm tập xác định của hàm số
(y={{log }_{2}}({{x}^{2}}-3x-4))
A:
((-infty ;-1)cup (4;+infty ))
B:
[-1;4]
C:
((-infty ;-1]cup ext{ }!![!! ext{ }4;+infty ))
D:
[-1;4)
Đáp án: A
5.
Số đỉnh của một hình bát diện đều là ?
A:
12
B:
8
C:
10
D:
6
Đáp án: D
6.
Một bình đựng nước có dạng hình nón (không có đáy), đựng đầy nước. Người ta thả vào đó một khối cầu có đường kính bằng chiều cao của bình nước và đo được thể tích nước tràn ra ngoài là 18π (dm3). Biết rằng khối cầu tiếp xúc với tất cả các đường sinh của hình nón và đúng một nửa của khối cầu đã chìm trong nước (hình dưới). Tính thể tích nước còn lại trong bình
A:
25π(dm3)
B:
54π(dm3)
C:
6π(dm3)
D:
24π(dm3)
Đáp án: C
Gọi R là bán kính của khối cầu thì thể tích nước tràn ra là (frac{1}{2}.frac{4}{3}pi {{R}^{3}}=18pi Rightarrow R=3) dm
Suy ra chiều cao của nón là h=2R=6 dm.
Gọi r là bán kính đáy của nón thì (frac{1}{{{r}^{2}}}+frac{1}{{{h}^{2}}}=frac{1}{{{R}^{2}}}Rightarrow r=2sqrt{3}) dm, suy ra ({{V}_{N}}=frac{1}{3}pi {{r}^{2}}h=24pi ) dm3
Vậy thể tích nước còn lại là (24pi -18pi =6pi ) dm3.
7.
Đồ thị hàm số
(y=frac{2x+1}{x-1})
A:
(1;2)
B:
(-1;1)
C:
(2;1)
D:
(1;-1)
Đáp án: A
8.
Đò thị hàm số
(y=frac{ax+b}{2x+c})
A:
1
B:
2
C:
4
D:
6
Đáp án: B
(underset{x o +infty }{mathop{lim }},frac{ax+b}{2x+c}=frac{a}{2};,,,underset{x o -infty }{mathop{lim }},frac{ax+b}{2x+c}=frac{a}{2}Rightarrow ) tiệm cận ngang (y=frac{a}{2}=2Rightarrow a=4)
Tiệm cận đứng là (x=-frac{c}{2}=1Rightarrow c=-2) Do đó a+c=2.
9.
Cho a>0;a≠1 . Tìm mệnh đề sai
A:
Tập xác định của hàm số y=ax là R
B:
Tập xác định của hàm số y=logax là (0; +∞)
C:
Tập giá trị của hàm số y=ax là R
D:
Tập giá trị của hàm số
y=logax
Đáp án: C
10.
Nghiệm của phương trình
({{9}^{x}}-{{4.3}^{x}}-45=0)
A:
x=2;x=log35
B:
x=1/2
C:
x=2
D:
x=3
Đáp án: C
Đặt t=3x Đưa về phương trình bậc hai có nghiệm t = 9 >0 suy ra nghiệm x =2. Vậy chọn phương án C
11.
Đồ thị hàm số
(y=m{{x}^{4}}+left( {{m}^{2}}-9
ight){{x}^{2}}+10)
A:
(left( -infty ;-3 ight)cup left( 0;3 ight))
B:
(left( -3;0 ight)cup left( 3;+infty ight))
C:
R{0}
D:
(left( -infty ;-3 ight]cup left[ 0;3 ight))
Đáp án: A
Để hàm số có ba điểm cực trị điều kiện cần và đủ là y’=0 có ba nghiệm phân biệt
(Leftrightarrow frac{9-{{m}^{2}}}{m}>0Leftrightarrow min (-infty ;-3)cup (0;3))
12.
Một lăng trụ đứng tam giác có các cạnh đáy lần lượt là 37, 13, 30 và diện tích xung quanh bằng 480 thì chiều cao lăng trụ bằng
A:
3
B:
5
C:
4
D:
6
Đáp án: D
Diện tích xung quanh của lăng trụ đứng bằng tích số của chu vi của tam giác đáy và đường cao. Suy ra chiều cao của lăng trụ đứng bằng 6.
13.
Cho tứ diện ABCD có AC = AB = AD = 4cm, tam giác BCD đều, góc giữa AB và (BCD) bằng 600. Diện tích tam giác BCD bằng:
A:
6cm2
B:
2cm2
C:
3(sqrt3)cm2
D:
3cm2
Đáp án: C
Gọi H là hình chiếu của A trên (BCD) thì H chính là tâm của tam giác đều BCD.
Ta có BH = 2cm suy ra chiều cao tam giác đều BCD là bằng 3cm. Gọi x là cạnh tam giác đều dễ tìm được x=2(sqrt3)cm . Dựa vào công thức tính được diện tích tam giác BCD là S=3(sqrt3)cm2.
14.
Cho
({f}'(x)=3-5sin x)
A:
f(x)=3x-5cos x-5
B:
f(π)=3π
C:
f(π/2)=3π/2
D:
f(x)=3x+5cos x-5
Đáp án: D
(f(x)=3x+5c ext{osx+C}) (f(0)=0Rightarrow C=-5)
15.
Tọa độ điểm cực đại của hàm số
(y=frac{{{x}^{3}}}{3}-2{{x}^{2}}+3x+frac{2}{3})
A:
(1;2)
B:
(1;-2)
C:
(3;3/2)
D:
(-1;2)
Đáp án: A
Lập bảng biến thiên của hàm số đã cho suy ra tọa độ điểm cực đại là (1;2).
Nguồn: /