Cập nhật: 13/07/2020
1.
Hàm số nào sau đây đồng biến trên ℝ?
A:
y = x3 + 3x + 1
B:
tan x
C:
y = x2 + 2
D:
y = 2x4 + x2
Đáp án: A
– Phương pháp:
Điều kiện để hàm số f(x) đồng biến (nghịch biến) trên ℝ
+ f(x) liên tục trên ℝ
+ f(x) có đạo hàm f'(x) ≥ 0 (≤ 0) ∀x ∈ ℝ và số giá trị x để f'(x) = 0 là hữu hạn.
– Cách giải
Hàm số y = tan x không liên tục trên ℝ (gián đoạn tại các giá trị nên không đồng biến trên ℝ (chỉ đồng biến trên
từng khoảng xác định) ⇒ Loại B
Các hàm số đa thức bậc chẵn không đồng biến trên ℝ vì có đạo hàm f' (x) là đa thức bậc lẻ nên điều kiện f'(x)
≥ 0 ∀x ∈ ℝ không xảy ra ⇒ Loại C, D
Hàm số y = x3 + 3x + 1 liên tục trên ℝ và có y' = 3x2 + 3 > 0 ∀ x ∈ ℝ nên đồng biến trên ℝ.
– Đáp án: Chọn A
2.
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có AB=a, AD= 2avà AA'=2a . Tính bán kính R của mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABB'C'
A:
R=3a
B:
R=3a/4
C:
R=3a/2
D:
R=2a
Đáp án: C
Tam giác BB’C’ có tâm đường tròn ngoại tiếp sẽ là trung điểm M của BC’. Từ M vẽ // với AB ta sẽ lấy O là giao của đường qua M // AB và đường qua trung điểm N của AB, vuông góc với AB.
Áp dụng định lý Pytago:
(R=sqrt{OM^2+MB^2} = ) ( sqrt{{BC^2 over 4} + {AB^2 over 4}}= sqrt{{8a^2 over 4} + {a^2 over 4}}= {3a over 2} )
Chọn C.
3.
Cho hai hình vuông có cùng cạnh bằng 5 được xếp chồng lên nhau sao cho đỉnh X của một hình vuông là tâm của hình vuông còn lại ( như hình vẽ bên). Tính thể tích V của vật thể tròn xoay khi quay mô hình trên xung quang trục XY
A:
(V= {125(1+sqrt{2})pi over 6} )
B:
(V= {125(5+2sqrt{2})pi over 12} )
C:
(V= {125(5+4sqrt{2})pi over 24} )
D:
(V= {125(2+sqrt{2})pi over 4} )
Đáp án: C
Khi ta quay hình thứ nhất quay trục XY, ta được 2 hình nón ghép lại với nhau trong đó:
h= ( { sqrt{5^2+5^2} over 2} = { 5 sqrt{2} over 2})=r Áp dụng công thức thể tích ta có:
(V_1 = 2. {1 over 3}pi({ 5 sqrt{2} over 2})^3={ 125pi over 3 sqrt{2}})
Khi ta quay hình còn lại theo trục XY thì ta được hình trụ có chiều cao là 5; r=( {5 over 2})
Áp dụng công thức thể tích ta có:
V2= S.h = (pi r^2h) (= {125pi over 4})
Phần bị trùng sẽ là tam giác vuông của 2 hình vuông đè vào nhau, là 1 hình nón
r=h=52 ⇒ V3=(x = {1 over 3}pi r^3h= {125pi over 24})
Như vậy:
(V = 125pi({1 over 3sqrt{2}} +{1 over 4} - {1 over 24})= {125pi(5+4sqrt{2}) over 24} )
Chọn C.
4.
Trong không gian O xyz với hệ tọa độ cho hai điểm A(3; -2;3). và B( -1;2;5) . Tìm tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB.
A:
I( -2;2;1).
B:
I(1;0;4)
C:
I(2;0;8).
D:
I(2;-2;-1).
Đáp án: B
Ta có:(I( {X_a+X_b over 2};{Y_a+Y_b over 2};{Z_a+Z_b over 2})) → I(1;0;4)
Chọn B.
5.
Trong không gian với hệ tọa độ O xyz , cho đường thẳng
Vectơ nào dưới đây là vectơ chỉ phương của d. ?
A:
(overrightarrow{u_1} = (0;3;-1))
B:
(overrightarrow{u_1} = (1;3;-1))
C:
(overrightarrow{u_1} = (-1;3;-1))
D:
(overrightarrow{u_1} = (1;2;5))
Đáp án: A
Vectơ chỉ phương của d là: (0; 3; -1).
Chọn A.
6.
Trong hệ không gian với tọa độ O xyz , cho ba điểm A B (1;0;0), (0;-2;0) và C(0;0;3). Phương trình nào dưới đây là phương trình của mặt phẳng (ABC)?
A:
( {x over 3}+ {y over -2}+ {z over -1}=1)
B:
( {x over -2}+ {y over 1}+ {z over 3}=1)
C:
( {x over 1}+ {y over -2}+ {z over 3}=1)
D:
( {x over 3}+ {y over 1}+ {z over -2}=1)
Đáp án: C
Công thức tổng quát khi qua 3 điểm A(a; 0; 0); B( 0; b; 0) và C( 0; 0; c) là: ( {x over a}+ {y over b}+ {z over c}=1)
Chọn C.
7.
Trong hệ không gian với tọa độ O xyz , phương trình nào dưới đây thuộc mặt cầu có tâm I(1;2;-1) và tiếp xúc với mặt phẳng (P) : x - 2 y- 2 z- 8 = 0?
A:
(x+1)2 +(y+2)2 +(z-1)2=3
B:
(x-1)2 +(y- 2)2 +(z+1)2=3
C:
(x-1)2 +(y- 2)2 +(z+1)2=9
D:
(x+1)2 +(y+2)2 +(z-1)2=9
Đáp án: C
Ta có: R= d(I,(P)) = (x = {|1-2.2-2.(-1)-8 | over sqrt{1+2^2 +2^2}} = 3)
Chọn C.
8.
Trong không gian với hệ tọa độ O xyz , cho đường thẳng (d: {x+1 over 1} ={y over -3} ={z-5 over -1} ) và mặt phẳng (P) :3x-3y+2z+6=0 Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A:
d cắt và không vuông góc với (P)
B:
d vuông góc với (P).
C:
d song song với (P).
D:
d nằm trong (P).
Đáp án: A
→ (overrightarrow{u_d} . overrightarrow{n_p} ) = 3+9-2 #0
Xét M thuộc d có:
M( t-1 ; -3t ; -t+5 ) → 3(t-1) - 3(-3t) + 2(-t+5) +6 = 0
⇒ 10t + 13 = 0 ⇒(t = {-13 over 10})
Chọn A.
9.
Trong hệ không gian với tọa độ O xyz , cho hai điểm A( -2;3;1) và B(5; -6; -2). Đường thẳng AB cắt mặt phẳng (O xz ) tại điểm M . Tính tỉ số ( {AM over BM})
A:
( {AM over BM} = {1 over 2})
B:
( {AM over BM} = 2)
C:
( {AM over BM} = {1 over 3})
D:
( {AM over BM} = 3)
Đáp án: A
Ta có: (overrightarrow{AB} (7;-9;-3)) → AB : (x = {x+2 over 7} = {y-3 over -9}= {z-1 over -3})
Do M nằm trong (Oxz) nên có y = 0 nên :
(M( {1 over 3};0;0)) ⇒ ( {AM over BM} = |{-7/3 over 14/3}| = {1 over 2})
Chọn A.
10.
Trong hệ không gian với tọa độ O xyz , viết phương trình mặt phẳng (P) song song và cách đều hai đường thẳng (d_1 : {x-2 over -1} = {y over 1}={z over 1}), (d_2 : {x over 2} = {y-1 over -1}={z-2 over -1})
A:
(P) : 2x-2z+1=0
B:
(P): 2y-2z+1 = 0
C:
(P): 2x-2y+1=0
D:
(P): 2y-2z-1=0
Đáp án: B
Khoảng cách từ d tới (P) biết d//(P) chính là khoảng cách từ 1 điểm bất kì từ d tới (P).
Gọi (P): ay - az + b = 0.
Do (P) cách đều cả 2 đường thẳng đã cho nên lần lượt lấy (2;0;0) và (0;1;2) thì:
( {| b| over sqrt{2a^2}} = {| a-2a+b| over sqrt{2a^2}}) ⇔ |b-a| =|b|
Chọn B.
11.
Trong hệ không gian với tọa độ O xyz , xét các điểm A (0;0;1),B(m;0;0),C(0; n ;0) và D(1;1;1) với m>0,n >0 và m+n =1. Biết rằng m,n thay đổi, tồn tại một mặt cầu cố định tiếp xúc với mặt phẳng (ABC) và đi qua D . Tính bán kính R của mặt cầu đó?
A:
(R = 1)
B:
(R = { sqrt{2} over 2})
C:
(R = {3 over 2})
D:
(R = { sqrt{3} over 2})
Đáp án: A
Phương trình mặt phẳng (ABC) là: (x = {x over m} + {y over n} +z = 1 ) do đó nx + my + mnz - mn = 0
Mặt cầu (C) : (x-a)2+(y-b)2+(z-c)2 =R2
Vì mặt cầu đi qua D nên (1-a)2 +(1-b)2 +(1-c)2 = R2 (*)
Mặt cầu tiếp xúc với đường thẳng D nên : d(I,(ABC)) =R
Ta có:
d(I,(ABC)) = ( {|an+bm+cmn-mn| over sqrt{m^2+n^2+m^2n^2}} = R ) (**)
(n^2+m^2+m^2n^2 = (m+n)^2 - 2nm +m^2n^2= 1-2mn+m^2n^2=(mn-1)^2 )
m,n>0 ; m+n=1 ⇒ 0<m,n <1 ⇒mn<1 ⇒|mn-1| = 1-mn
Từ (**) ta có d(I,(ABC)) = ( {|an+bm+cmn-mn| over 1-mn} = R= sqrt{(1-a)^2+(1-b)^2+(1-c)^2})
Ta cần tìm a.b.c cố định để với mọi m,n thỏa mãn đẳng thức trên suy ra a=b và a+c =1
|a|= (sqrt{2(x-a)^2+a^2}) ⇒ a=1, b=1, c=0
đẳng thức trở thành: R= ID= 1
Chọn A.
12.
Đồ thị hàm số nào sau đây luôn nằm dưới trục hoành:
A:
y = x4 + 3x2 - 1
B:
y = -x3 - 2x2 + x - 1
C:
y = -x4 + 2x2 - 2
D:
y = -x4 - 4x2 + 1
Đáp án: C
Dùng phương pháp loại trừ
13.
Tìm giá trị cực đại yCĐ của hàm số (y = {x^4 over 4} - 2x^2 + 6)
A:
yCĐ = 2
B:
yCĐ = 6
C:
yCĐ = {2;6}
D:
yCĐ = 0
Đáp án: B
Hàm số xác định (forall x in R) Ta có:
y' = x3 - 4x = x(x2 - 4);
y'(x) = 0 <=> x = 0; x = 2; x = -2.
y' = 3x2 - 4.
y' (±2) = 8 > 0 nên x = -2 và x = 2 là hai điểm cực tiểu.
y'(0) = -4 < 0 nên x = 0 là điểm cực đại.
Kết luận: hàm số đạt cực đại tại xCĐ = 0 và yCĐ = 6
14.
Tìm số tiệm cận của đồ thị hàm số (y = {{x + 1} over sqrt{x^2 - 1}})
A:
2
B:
3
C:
4
D:
không có
Đáp án: C
Nhận xét: Khi x → 1 hoặc x → −1 thì y → ∞ nên ta có thể thấy ngay x = 1; x = -1 là hai tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Ngoài ra ta có:
y = 1 và y = -1 là hai tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
15.
Cho hàm số (y = {x + 1 over x-1}).Khẳng định đúng là:
A:
Tập giá trị của hàm số là R {1}
B:
Khoảng lồi của đồ thị hàm số là (1; (+infty)).
C:
Khoảng lồi của đồ thị hàm số là ((-infty);1).
D:
Tâm đối xứng của đồ thị hàm số là (-1;1).
Đáp án: C
Đáp án A sai vì khẳng định đúng phải là: R {1} là TXĐ của hàm số
Đáp án D sai vì tâm đối xứng của đồ thị hàm số là giao hai tiệm cận và điểm đó phải là (1;1) .
Bây giờ, ta chỉ còn phân vân giữa đáp án B và C
Ta cần chú ý:
Định lý 1 trang 25 sách giáo khoa: Cho hàm số y = f (x) có đạo hàm cấp hai trên (a; b). Nếu f''(x) < 0; (forall x in (a, b)) thì đồ thị hàm số lồi trên
khoảng đó và ngược lại.
Ta có:
(y' = -{{2}over(x - 1)^2} => y'' = {4 over(x - 1)^3})
y' < 0 <=> x < 1
Vậy đáp án đúng là đáp án C.
Nguồn: /