Cập nhật: 13/07/2020
Cho hàm số f liên tục trên K và a,b là hai số bất kì thuộc K. Nếu F là một nguyên hàm của f trên K thì hiệu số
F(b)−F(a)
được gọi là tích phân của f từ a đến b và kí hiệu là
(int_a^b f(x)dx)
Trong trường hợp a<b, ta gọi (int_a^b f(x)dx) là tích phân của f trên đoạn [a;b].
Người ta còn dùng kí hiệu F(x)(mid)abđể chỉ hiệu số F(b)−F(a). Như vậy, nếu F là 1 nguyên hàm của f trên K thì: (int_a^b f(x)dx)=F(x)(mid)ab
Vì ∫f(x)dx là 1 nguyên hàm bất kì của F nên ta có
(int_a^b f(x)dx)=F(x)(mid)ab
Định lí 1
Cho hàm số y=f(x) liên tục, không âm trên đoạn [a;b]. Khi đó diện tích S của hình thang cong giới hạn bởi đồ thị hàm sốy=f(x), trục hoành và hai đường thẳng x = a, x = b là
S=(int_a^b f(x)dx)
Tính chất của tích phân
Định lí 2
Giả sử các hàm số f,g liên tục trên K và a,b,c, là ba số bất kì thuộc K. Khi đó ta có
1) (int_a^a f(x)dx)=0;
2)(int_a^b f(x)dx)=−(int_b^a f(x)dx)
3)(int_a^b f(x)dx)+(int_b^cf(x)dx)=(int_a^c f(x)dx)
4)(int_a^b[ f(x) + g(x)]dx)=(int_b^a f(x)dx)+(int_b^a g(x)dx)
5)(int_a^b k f(x)dx)=(kint_a^b f(x)dx)với k∈R
Nguồn: /